厚生労働省

雇用管理に役立つ多言語用語集

五十音順(ごじゅうおんじゅん)から探(さが)す場合(ばあい)はこちら

か行

さ行

た行

は行

1.採用(さいよう)

項番 ①用語(ようご) ②定義(ていぎ) ③例文(れいぶん)
01 選考試験(せんこうしけん) その人(ひと)が会社(かいしゃ)にふさわしいかどうか調(しら)べるために、問題(もんだい)を出(だ)して答(こた)えさせること。 選考試験(せんこうしけん)に合格(ごうかく)すれば、会社(かいしゃ)はあなたを採用(さいよう)します。
Thi tuyển chọn Việc ra đề bài và yêu cầu trả lời để kiểm tra xem người đó có phù hợp với công ty hay không. Nếu bạn đỗ kỳ thi tuyển chọn, công ty sẽ tuyển dụng bạn.
02 住民票記載事項証明書(じゅうみんひょうきさいじこうしょうめいしょ) 住民票(じゅうみんひょう)に書(か)いてあることが正(ただ)しいことを証明(しょうめい)する、役所(やくしょ)が発行(はっこう)する書類(しょるい)。 あなたが住(す)んでいるところを知(し)りたいので、住民票記載事項証明書(じゅうみんひょうきさいじこうしょうめいしょ)を役所(やくしょ)でもらって、会社(かいしゃ)に出(だ)してください。
Giấy chứng nhận các hạng mục ghi trong phiếu cư dân Giấy tờ do trụ sở hành chính phát hành để chứng minh các nội dung ghi trong phiếu cư dân là đúng. Công ty muốn biết nơi bạn đang sống, do đó hãy nhận Giấy chứng nhận các hạng mục ghi trong phiếu cư dân tại trụ sở hành chính và nộp cho công ty.
03 自動車運転免許証(じどうしゃうんてんめんきょしょう) 自動車(じどうしゃ)の運転(うんてん)が許(ゆる)されていることを証明(しょうめい)する、警察署(けいさつしょ)が発行(はっこう)する書類(しょるい)。 あなたは日本(にほん)で車(くるま)が運転(うんてん)できますか?あなたの自動車運転免許証(じどうしゃうんてんめんきょしょう)を見(み)せてください。
Bằng lái xe ô tô Giấy tờ do Sở cảnh sát phát hành để chứng nhận việc được phép lái xe ô tô. Bạn có được lái xe ô tô ở Nhật Bản không? Hãy cho tôi xem Bằng lái xe ô tô của bạn.
04 記載事項(きさいじこう) 書類(しょるい)などに書(か)かれていること。 あなたが出(だ)した書類(しょるい)の記載事項(きさいじこう)が変(か)わったときは、新(あたら)しい内容(ないよう)を、会社(かいしゃ)に教(おし)えてください。
Các hạng mục được ghi  Các nội dung được ghi trong giấy tờ, v.v. Nếu có thay đổi về các hạng mục được ghi trong giấy tờ mà bạn đã nộp, hãy cho công ty biết các nội dung mới.
05 試用期間(しようきかん) 試(ため)しに働(はたら)いてもらう期間(きかん)。 あなたの試用期間(しようきかん)は●日(にち)から●日(にち)までです。このとき何(なに)も問題(もんだい)がなかったら、正社員(せいしゃいん)の契約(けいやく)をします。
Thời gian thử việc Thời gian yêu cầu làm việc thử. Thời gian thử việc của bạn là từ ngày ● đến ngày ●. Nếu không có vấn đề gì trong thời gian này, công ty sẽ ký hợp đồng nhân viên chính thức.
06 不適格(ふてきかく) ふさわしくないこと。 残念(ざんねん)ですが、あなたは当社(とうしゃ)の採用条件(さいようじょうけん)には不適格(ふてきかく)ですので、採用(さいよう)できません。
Không đạt Là không phù hợp. Đáng tiếc là bạn không đạt điều kiện tuyển dụng của công ty chúng tôi, do đó chúng tôi không thể tuyển dụng bạn.
07 労働条件(ろうどうじょうけん) 働(はたら)くときの条件(じょうけん)。 この書類(しょるい)<労働条件通知書(ろうどうじょうけんつうちしょ)>には、あなたの労働条件(ろうどうじょうけん)が書(か)いてあります。たとえば、給料(きゅうりょう)や休(やす)みの日(ひ)、仕事(しごと)の時間(じかん)が書(か)いてあります。
Điều kiện lao động Các điều kiện khi làm việc. Tài liệu này (Thông báo về điều kiện lao động) có ghi về các điều kiện lao động của bạn. Ví dụ như có ghi về tiền lương, ngày nghỉ và thời gian làm việc.
08 就業場所(しゅうぎょうばしょ) 働(はたら)く場所(ばしょ)。 あなたの就業場所(しゅうぎょうばしょ)は、東京(とうきょう)です。
Nơi làm việc Nơi làm việc. Nơi làm việc của bạn là Tokyo.
09 従事(じゅうじ)する業務(ぎょうむ) 仕事(しごと)の内容(ないよう)。 この会社(かいしゃ)であなたが従事(じゅうじ)する業務(ぎょうむ)は、製品(せいひん)を作(つく)ることです。
Công việc đảm nhiệm Nội dung công việc. Công việc đảm nhiệm của bạn ở công ty này là sản xuất sản phẩm.
10 労働条件通知書(ろうどうじょうけんつうちしょ) 働(はたら)くときの条件(じょうけん)を書(か)いた書類(しょるい)。 給料(きゅうりょう)や休(やす)みの日(ひ)、仕事(しごと)の時間(じかん)など、あなたの労働条件(ろうどうじょうけん)は、この労働条件通知書(ろうどうじょうけんつうちしょ)に書(か)いてあります。分(わ)からないことは、会社(かいしゃ)に聞(き)いてください。
Thông báo về điều kiện lao động Tài liệu có ghi các điều kiện khi làm việc. Điều kiện lao động của bạn ví dụ như về tiền lương, ngày nghỉ và thời gian làm việc, v.v. được ghi trong Thông báo về điều kiện lao động này. Hãy hỏi công ty nếu bạn có điều gì chưa hiểu.
11 労働契約(ろうどうけいやく)の期間(きかん) 働(はたら)く時(とき)の契約(けいやく)の期間(きかん)。 あなたの労働契約(ろうどうけいやく)の期間(きかん)は●年(ねん)●月(がつ)から●年(ねん)●月(がつ)までです。
Thời hạn hợp đồng lao động Thời hạn của hợp đồng khi làm việc. Thời hạn hợp đồng lao động của bạn là từ tháng ● năm ● đến tháng ● năm ●.
12 交付(こうふ) あげること。 この書類(しょるい)をあなたに交付(こうふ)します。大切(たいせつ)な書類(しょるい)ですから、もらったら大切(たいせつ)にしてください。
Cấp Việc đưa cho. Tài liệu này được cấp cho bạn. Đây là tài liệu quan trọng do đó hãy bảo quản cẩn thận sau khi nhận.
13 雇入(やといい)れ 人(ひと)を雇(やと)うこと。 今月(こんげつ)、新(あたら)しいスタッフを雇入(やといい)れしたので、仕事(しごと)の仲間(なかま)が1人(ひとり)増(ふ)えます。
Tuyển vào Việc tuyển dụng người. Công ty đã tuyển vào nhân viên mới trong tháng này, do đó chúng ta sẽ có thêm một đồng nghiệp trong công việc.
14 中途採用(ちゅうとさいよう) 他(ほか)の会社(かいしゃ)で働(はたら)いていた人(ひと)を雇(やと)うこと。 彼(かれ)は先月(せんげつ)、中途採用(ちゅうとさいよう)でこの会社(かいしゃ)に入(はい)りました。仕事(しごと)のスキルも高(たか)くて、私(わたし)より給料(きゅうりょう)も高(たか)いです。
Tuyển dụng giữa chừng Việc tuyển dụng người đã làm việc cho công ty khác. Anh ấy đã vào công ty này vào tháng trước theo tuyển dụng giữa chừng. Anh ấy có kỹ năng làm việc cao và tiền lương cũng cao hơn tôi.

ページの先頭へ戻る

2.賃金(ちんぎん)・社会保険料(しゃかいほけんりょう)・税(ぜい)・給付金(きゅうふきん)

項番 ①用語(ようご) ②定義(ていぎ) ③例文(れいぶん)
01 賃金(ちんぎん) 雇(やと)うときの給料(きゅうりょう)。 あなたの1か月(げつ)の賃金(ちんぎん)は●●円(えん)です。毎月(まいつき)、●●日(にち)までの賃金(ちんぎん)を、●●日(にち)に、あなたの銀行口座(ぎんこうこうざ)に振(ふ)り込(こ)みます。
Tiền lương Tiền lương khi tuyển dụng. Tiền lương 1 tháng của bạn là ●● yên. Hàng tháng vào ngày ●● , công ty sẽ chuyển vào tài khoản ngân hàng của bạn số tiền lương tính đến ngày ●●.
02 支払(しはら)いの時期(じき) お金(かね)を払(はら)う日(ひ)のこと。 この会社(かいしゃ)の賃金(ちんぎん)の支払(しはら)いの時期(じき)は●●日(にち)です。支払(しはら)いは毎月(まいつき)1回(かい)です。
Thời điểm thanh toán Là ngày thanh toán tiền. Thời điểm thanh toán tiền lương của công ty này là ngày ●●. Thanh toán mỗi tháng 1 lần.
03 昇給(しょうきゅう) 給料(きゅうりょう)が上(あ)がること。 おめでとうございます。あなたは来月(らいげつ)から昇給(しょうきゅう)することが決(き)まりました。
Tăng lương Việc tiền lương được tăng lên. Xin chúc mừng bạn. Bạn đã được quyết định tăng lương từ tháng sau.
04 欠勤(けっきん) 働(はたら)かなければならない日(ひ)に、会社(かいしゃ)から許可(きょか)をもらわずに会社(かいしゃ)を休(やす)むこと。 あなたは欠勤(けっきん)すると給料(きゅうりょう)がもらえません。
Nghỉ làm không phép Việc nghỉ làm vào ngày phải đi làm mà không được công ty cho phép. Bạn sẽ không được nhận lương nếu nghỉ làm không phép.
05 賃金台帳(ちんぎんだいちょう) 会社(かいしゃ)が作る、働(はたら)く人(ひと)に支払(しはら)った給料(きゅうりょう)を書(か)き残(のこ)すための帳簿(ちょうぼ)<ノート>。 私(わたし)たちの会社(かいしゃ)では、今(いま)まで●年分(ねんぶん)の賃金台帳(ちんぎんだいちょう)を捨(す)てないで、大切(たいせつ)に持(も)っています。
Sổ tiền lương Cuốn sổ (vở) do công ty lập ra để ghi chép lại về tiền lương đã thanh toán cho người lao động. Công ty chúng tôi sẽ không hủy Sổ tiền lương của bạn trong ● năm cho đến nay mà bảo quản một cách cẩn thận.
06 賃金計算締切日(ちんぎんけいさんしめきりび) 1か月(げつ)の給料(きゅうりょう)を計算(けいさん)するときの期間(きかん)を区切(くぎ)る、締(し)め切(き)りの日(ひ)。 この会社(かいしゃ)の賃金計算締切日(ちんぎんけいさんしめきりび)は、毎月(まいつき)の月末(げつまつ)です。31日(にち)まで仕事(しごと)をして、次(つぎ)の月(つき)にその仕事(しごと)の給料(きゅうりょう)をもらいます。
Ngày đóng sổ tính tiền lương Ngày ranh giới, đóng lại khoảng thời gian để tính tiền lương cho 1 tháng. Ngày đóng sổ tính tiền lương của công ty này là ngày cuối cùng hàng tháng. Bạn sẽ làm việc đến ngày 31 và nhận tiền lương của phần công việc đó vào tháng sau.
07 給与明細書(きゅうよめいさいしょ) 給料(きゅうりょう)に関係(かんけい)のあるお金(かね)のことを書(か)いた紙(かみ)。 会社(かいしゃ)から給与明細書(きゅうよめいさいしょ)を渡(わた)します。あなたの給料(きゅうりょう)について書(か)いてありますから、よく読(よ)んでください。
Bảng lương chi tiết Tờ giấy có ghi các loại tiền liên quan đến tiền lương. Công ty sẽ đưa cho bạn Bảng lương chi tiết. Bảng này có ghi về tiền lương của bạn do đó hãy đọc kỹ.
08 基本給(きほんきゅう) 基本(きほん)となる給料(きゅうりょう)。 この会社(かいしゃ)の基本給(きほんきゅう)は●●円(えん)です。他(ほか)に、色々(いろいろ)なお金(かね)をもらいます。
Lương cơ bản Tiền lương phần cơ bản. Lương cơ bản của công ty này là ●● yên. Ngoài ra còn được nhận nhiều khoản tiền khác.
09 家族手当(かぞくてあて) 家族(かぞく)がいる人(ひと)が、会社(かいしゃ)からもらうことができるお金(かね)。 私(わたし)は奥(おく)さんと子(こ)どもがいるので、毎月(まいつき)、家族手当(かぞくてあて)をもらいます。
Trợ cấp gia đình Khoản tiền mà những người có gia đình được nhận từ công ty. Tôi có vợ và con do đó hàng tháng tôi được nhận trợ cấp gia đình.
10 通勤手当(つうきんてあて) 会社(かいしゃ)に通(かよ)うためにお金(かね)がかかる人(ひと)が、会社(かいしゃ)からもらうことができるお金(かね)。 私(わたし)は電車(でんしゃ)とバスを使(つか)って会社(かいしゃ)に通(かよ)っていますから、毎月(まいつき)、通勤手当(つうきんてあて)をもらいます。
Trợ cấp đi lại Khoản tiền mà những người chi trả cho việc đi đến công ty được nhận từ công ty. Tôi phải đi đến công ty bằng tàu điện và xe buýt, do đó hàng tháng tôi được nhận trợ cấp đi lại.
11 役付手当(やくづきてあて) 会社(かいしゃ)の中(なか)で大切(たいせつ)な役割(やくわり)がある人(ひと)が、会社(かいしゃ)からもらうことができるお金(かね)。 ●●さんは部長(ぶちょう)なので、毎月(まいつき)、役付手当(やくづきてあて)をもらいます。
Trợ cấp chức vụ Khoản tiền mà những người có vai trò quan trọng trong công ty được nhận từ công ty. Anh ●● là trưởng phòng, do đó hàng tháng anh ấy được nhận trợ cấp chức vụ.
12 技能・資格手当(ぎのう・しかくてあて) 特別(とくべつ)の技術(ぎじゅつ)や資格(しかく)を持(も)っている人(ひと)が、会社(かいしゃ)からもらうことができるお金(かね)。 私(わたし)の会社(かいしゃ)では、●●という資格(しかく)を持(も)っている社員(しゃいん)は、毎月(まいつき)、技能・資格手当(ぎのう・しかくてあて)をもらいます。この資格(しかく)が、仕事(しごと)に役(やく)に立(た)つからです。
Trợ cấp kỹ năng / bằng cấp Khoản tiền mà những người có kỹ thuật hoặc bằng cấp đặc biệt được nhận từ công ty. Tại công ty của tôi, nhân viên có bằng ●● sẽ được nhận trợ cấp kỹ năng / bằng cấp hàng tháng. Bằng cấp này rất hữu ích cho công việc.
13 精勤手当(せいきんてあて) 頑張(がんば)って働(はたら)いた人(ひと)が、会社(かいしゃ)からもらうことができるお金(かね)。 全然(ぜんぜん)休(やす)まないで会社(かいしゃ)に通(かよ)う人(ひと)は立派(りっぱ)ですから、精勤手当(せいきんてあて)をもらいます。
Trợ cấp chuyên cần Khoản tiền mà những người đã cố gắng làm việc được nhận từ công ty. Người đi làm không nghỉ lần nào là những người tuyệt vời, do đó họ được nhận trợ cấp chuyên cần.
14 割増賃金(わりましちんぎん) 特別(とくべつ)の割合(わりあい)で増(ふ)やしてもらうことができる給料(きゅうりょう)。 夜遅(よるおそ)い時間(じかん)や休(やす)みの日(ひ)に働(はたら)いた人(ひと)は、割増賃金(わりましちんぎん)をもらいます。
Lương phụ trợ Khoản tiền lương được nhận sau khi tính tăng thêm theo tỷ lệ đặc biệt. Những người đã làm việc vào đêm khuya hoặc vào ngày nghỉ sẽ được nhận lương phụ trợ.
15 時間外労働割増賃金(じかんがいろうどうわりましちんぎん) 法律(ほうりつ)で決(き)まった時間(じかん)以外(いがい)に働(はたら)いたときに、特別(とくべつ)の割合(わりあい)で増(ふ)やしてもらえる給料(きゅうりょう)。 1日(にち)8時間(じかん)よりも長(なが)く働(はたら)いたときは、時間外労働割増賃金(じかんがいろうどうわりましちんぎん)をもらいます。
Lương phụ trợ lao động ngoài giờ Khoản tiền lương được nhận sau khi tính tăng thêm theo tỷ lệ đặc biệt khi đã làm việc ngoài thời gian theo quy định của pháp luật. Bạn sẽ được nhận lương phụ trợ lao động ngoài giờ khi bạn đã làm việc dài hơn 8 giờ một ngày.
16 休日労働割増賃金(きゅうじつろうどうわりましちんぎん) 休(やす)みの日(ひ)に働(はたら)いたときに、特別(とくべつ)の割合(わりあい)で増(ふ)やしてもらうことができる給料(きゅうりょう)。 休(やす)みの日(ひ)に働(はたら)いたときは、休日労働割増賃金(きゅうじつろうどうわりましちんぎん)をもらいます。
Lương phụ trợ lao động vào ngày nghỉ Khoản tiền lương được nhận sau khi tính tăng thêm theo tỷ lệ đặc biệt khi đã làm việc vào ngày nghỉ. Bạn sẽ được nhận lương phụ trợ lao động vào ngày nghỉ khi bạn đã làm việc vào ngày nghỉ.
17 深夜労働割増賃金(しんやろうどうわりましちんぎん) 夜遅(よるおそ)くに働(はたら)いたときに、特別(とくべつ)の割合(わりあい)で増(ふ)やしてもらうことができる給料(きゅうりょう)。 夜遅(よるおそ)い時間(じかん)に働(はたら)いたときは、深夜労働割増賃金(しんやろうどうわりましちんぎん)をもらいます。
Lương phụ trợ lao động ban đêm Khoản tiền lương được nhận sau khi tính tăng thêm theo tỷ lệ đặc biệt khi đã làm việc vào đêm khuya. Bạn sẽ được nhận lương phụ trợ lao động ban đêm khi bạn đã làm việc vào đêm khuya.
18 職務内容(しょくむないよう) 働(はたら)く人(ひと)の仕事(しごと)の内容(ないよう)。 自分(じぶん)の職務内容(しょくむないよう)は、会社(かいしゃ)に入(はい)る前(まえ)に知(し)りたいです。
Nội dung công việc Nội dung công việc của người lao động. Tôi muốn biết về nội dung công việc của mình trước khi vào công ty.
19 技能(ぎのう) その人(ひと)が持(も)っている技術(ぎじゅつ)。 技能(ぎのう)のレベルが高(たか)くなると、もっと難(むずか)しい仕事(しごと)ができます。
Kỹ năng Kỹ thuật mà người đó có. Nếu trình độ kỹ năng của bạn cao hơn, bạn có thể làm công việc khó hơn.
20 勤務成績(きんむせいせき) 仕事(しごと)の成績(せいせき)。 勤務成績(きんむせいせき)がとてもいいので、●●さんは来年(らいねん)から課長(かちょう)になります。
Thành tích làm việc Thành tích trong công việc. Anh ●● có thành tích làm việc rất tốt, do đó từ năm sau anh ấy sẽ lên chức trưởng bộ phận.
21 最低賃金額(さいていちんぎんがく) 法律(ほうりつ)で決(き)まっている、払(はら)わないといけない給料(きゅうりょう)でいちばん低(ひく)い金額(きんがく)。 ●●県(けん)の最低賃金額(さいていちんぎんがく)は●●円(えん)ですが、隣(となり)の●●県(けん)は●●円(えん)です。
Mức lương tối thiểu Số tiền lương thấp nhất mà công ty phải thanh toán theo quy định của pháp luật. Mức lương tối thiểu của tỉnh ●● là ●● yên nhưng tỉnh ●● bên cạnh lại là ●● yên.
22 扶養(ふよう) <働(はたら)く人(ひと)の夫(おっと)か妻(つま)、子(こ)どもなどが>生活(せいかつ)できるように世話(せわ)をすること。 私(わたし)は結婚(けっこん)していて、子(こ)どもを扶養(ふよう)しています。
Phụ dưỡng Chăm sóc để (vợ hoặc chồng, con cái, v.v. của người lao động) có thể sinh sống. Tôi đã lập gia đình và đang phụ dưỡng con.
23 実費(じっぴ) 実際(じっさい)に使ったお金(かね)の額(がく)。 会社(かいしゃ)は先月(せんげつ)のあなたの交通費(こうつうひ)を知(し)りたいので、交通費(こうつうひ)の実費(じっぴ)を教(おし)えてください。
Thực phí Số tiền thực tế đã sử dụng. Công ty muốn biết chi phí đi lại vào tháng trước của bạn, do đó bạn hãy cho biết thực phí của chi phí đi lại.
24 昇格(しょうかく) 会社(かいしゃ)の中(なか)での自分(じぶん)の立場(たちば)が上(あ)がること。 課長(かちょう)から部長(ぶちょう)に昇格(しょうかく)したので、給料(きゅうりょう)も高(たか)くなりました。
Thăng chức Vị trí của bản thân trong công ty được tăng lên. Tôi đã được thăng chức từ trưởng bộ phận lên trưởng phòng, do đó tiền lương cũng tăng lên.
25 降格(こうかく) 会社(かいしゃ)の中(なか)での自分(じぶん)の地位(ちい)が下(さ)がること。 ●●さんはとても悪(わる)いことをしたので、先月(せんげつ)、部長(ぶちょう)から課長(かちょう)に降格(こうかく)しました。
Giáng chức Vị trí của bản thân trong công ty bị hạ xuống. Anh ●● đã làm việc rất xấu do đó tháng trước anh ấy đã bị giáng chức từ trưởng phòng xuống trưởng bộ phận.
26 無欠勤(むけっきん) 有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)以外(いがい)で、仕事(しごと)を1回(かい)も休(やす)まないこと。 ●●さんは病気(びょうき)で会社(かいしゃ)を休(やす)んだことがありません。20年前(ねんまえ)から今日(きょう)まで、無欠勤(むけっきん)です。
Không nghỉ làm Không nghỉ làm một lần nào trừ nghỉ phép có lương. Anh ●● chưa từng nghỉ làm vì bệnh tật. Anh ấy đã không nghỉ làm suốt từ 20 năm trước cho đến nay.
27 月給制(げっきゅうせい) 給料(きゅうりょう)を1か月(げつ)単位(たんい)で計算(けいさん)するしくみ。 この会社(かいしゃ)は月給制(げっきゅうせい)ですから、1か月(げつ)の給料(きゅうりょう)が決(き)まっています。
Chế độ lương tháng Cơ chế tính tiền lương theo đơn vị 1 tháng. Công ty này theo chế độ lương tháng do đó có quy định tiền lương cho 1 tháng.
28 日給制(にっきゅうせい) 給料(きゅうりょう)を1日(にち)単位(たんい)で計算(けいさん)するしくみ。 この会社(かいしゃ)は日給制(にっきゅうせい)ですから、1日の給料(きゅうりょう)が決(き)まっています。
Chế độ lương ngày Cơ chế tính tiền lương theo đơn vị 1 ngày. Công ty này theo chế độ lương ngày, do đó có quy định tiền lương cho 1 ngày.
29 時間給制(じかんきゅうせい) 給料(きゅうりょう)を1時間(じかん)単位(たんい)で計算(けいさん)するしくみ。 この会社(かいしゃ)は時間給制(じかんきゅうせい)ですから、1時間(じかん)の給料(きゅうりょう)が決(き)まっています。
Chế độ lương giờ Cơ chế tính tiền lương theo đơn vị 1 giờ. Công ty này theo chế độ lương giờ, do đó có quy định tiền lương cho 1 giờ.
30 過払(かばら)い お金(かね)を払(はら)いすぎること。 先月(せんげつ)、会社(かいしゃ)が間違(まちが)えて、あなたに給料(きゅうりょう)の過払(かばら)いをしました。●●円(えん)、多(おお)く払(はら)っていました。
Thanh toán quá mức Việc thanh toán quá nhiều tiền. Tháng trước công ty đã nhầm và thanh toán quá mức tiền lương của bạn. Công ty đã thanh toán quá ●● yên.
31 法定割増賃金率(ほうていわりましちんぎんりつ) 法律(ほうりつ)で決(き)められた、残業(ざんぎょう)や夜遅(よるおそ)くに働(はたら)いた場合(ばあい)の給料(きゅうりょう)の増(ふ)やし方(かた)の特別(とくべつ)の割合(わりあい)。 1か月(げつ)の残業(ざんぎょう)が60時間(じかん)より長(なが)くなったので、法定割増賃金率(ほうていわりましちんぎんりつ)を考(かんが)えて、多(おお)く給料(きゅうりょう)を払(はら)いました。
Tỷ lệ tiền lương phụ trợ theo luật định Tỷ lệ đặc biệt tính tăng tiền lương cho các trường hợp làm thêm giờ hoặc làm việc vào đêm khuya theo quy định của pháp luật. Thời gian làm thêm trong 1 tháng đã dài hơn 60 giờ, do đó công ty đã thanh toán tiền lương nhiều hơn căn cứ theo tỷ lệ tiền lương phụ trợ theo quy định của pháp luật.
32 臨時休業(りんじきゅうぎょう) 会社(かいしゃ)の都合(つごう)で、働(はたら)く予定(よてい)だった日(ひ)に休(やす)みになること。 台風(たいふう)が来(き)たので、会社(かいしゃ)を臨時休業(りんじきゅうぎょう)にして、社員(しゃいん)はみんなうちに帰(かえ)りました。
Đóng cửa đột xuất Phải nghỉ vào ngày có dự định sẽ làm việc do tình hình của công ty. Do có bão nên công ty đóng cửa đột xuất và toàn thể nhân viên đã về nhà.
33 平均賃金(へいきんちんぎん) 3か月間(げつかん)に会社(かいしゃ)が支払(しはら)ったお金(かね)を、カレンダーの3か月(げつ)の日数(にっすう)で割(わ)った額(がく)。 あなたの平均賃金(へいきんちんぎん)は●●円(えん)です。
Lương trung bình Tổng số tiền công ty đã thanh toán cho 3 tháng chia cho tổng số ngày của 3 tháng theo lịch. Lương trung bình của bạn là ●● yên.
34 休業手当(きゅうぎょうてあて) 働(はたら)く人(ひと)に休(やす)んでもらうときに、会社(かいしゃ)が払(はら)うお金(かね)のこと。労働基準法(ろうどうきじゅんほう)では、会社(かいしゃ)の都合(つごう)で働(はたら)く予定(よてい)だった日(ひ)に働(はたら)く人(ひと)に休(やす)んでもらったときに、働(はたら)く人(ひと)に対(たい)して平均(へいきん)の給料(きゅうりょう)の60%以上(いじょう)のお金(かね)を払(はら)うと決(き)められている。 機械(きかい)が壊(こわ)れて会社(かいしゃ)が休業(きゅうぎょう)になったので、会社(かいしゃ)はあなたに休業手当(きゅうぎょうてあて)を支払(しはら)います。
Trợ cấp nghỉ việc Khoản tiền mà công ty phải thanh toán khi yêu cầu người lao động nghỉ việc. Luật Tiêu chuẩn lao động quy định công ty phải thanh toán số tiền bằng hoặc hơn 60% tiền lương trung bình cho người lao động trong trường hợp đã yêu cầu người lao động nghỉ việc vào ngày có dự định làm việc do tình hình của công ty. Do máy móc hỏng mà công ty đóng cửa nên công ty sẽ thanh toán trợ cấp nghỉ việc cho bạn.
35 日割計算(ひわりけいさん) 給料(きゅうりょう)などを、働(はたら)いた日数(にっすう)で計算(けいさん)すること。 私(わたし)は今月(こんげつ)新(あたら)しい会社(かいしゃ)に入(はい)りましたが、1日(にち)ではなく、10日(とおか)に入(はい)ったので、今月(こんげつ)の給料(きゅうりょう)は日割計算(ひわりけいさん)をします。
Tính chia theo ngày Việc tính tiền lương, v.v. theo số ngày đã làm việc. Tháng này tôi đã vào làm tại công ty mới nhưng vì tôi không vào từ ngày mùng 1 mà vào từ ngày mùng 10, do đó tiền lương tháng này sẽ được tính chia theo ngày.
36 通貨(つうか) お金(かね)。 日本(にほん)の通貨(つうか)は円(えん)です。
Tiền tệ Tiền. Đơn vị tiền tệ của Nhật Bản là Yên.
37 金融機関(きんゆうきかん) 銀行(ぎんこう)などのお金(かね)を扱(あつか)うところ。 私(わたし)の会社(かいしゃ)は、金融機関(きんゆうきかん)からお金(かね)を借(か)りています。
Tổ chức tài chính Nơi xử lý tiền ví dụ như ngân hàng, v.v. Công ty tôi vay tiền từ tổ chức tài chính.
38 預貯金口座(よちょきんこうざ) 会社(かいしゃ)や人(ひと)が銀行(ぎんこう)に持(も)っている、お金(かね)を預(あず)けるところ。 会社(かいしゃ)は、あなたの銀行(ぎんこう)の預貯金口座(よちょきんこうざ)に給料(きゅうりょう)を振(ふ)り込(こ)みます。
Tài khoản tiền gửi tiết kiệm Nơi để công ty hoặc cá nhân gửi tiền đang có vào ngân hàng. Công ty sẽ chuyển tiền lương vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng của bạn.
39 証券総合口座(しょうけんそうごうこうざ) 会社(かいしゃ)や人(ひと)が証券会社(しょうけんがいしゃ)に持(も)っている、お金(かね)や証券(しょうけん)を預(あず)けるところ。 あなたの給料(きゅうりょう)は、あなたの銀行(ぎんこう)の口座(こうざ)か、証券総合口座(しょうけんそうごうこうざ)に振(ふ)り込(こ)みます。
Tài khoản tổng hợp chứng khoán Nơi để công ty hoặc cá nhân gửi tiền hoặc chứng khoán đang có vào công ty chứng khoán. Tiền lương của bạn sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng hoặc tài khoản tổng hợp chứng khoán của bạn.
40 源泉所得税(げんせんしょとくぜい) 働(はたら)く人(ひと)が国(くに)に払(はら)う税金(ぜいきん)。会社(かいしゃ)がその人(ひと)の代(か)わりに払(はら)うしくみを使(つか)って払(はら)う。 日本(にほん)で働(はたら)く人(ひと)は、源泉所得税(げんせんしょとくぜい)を払(はら)わなければなりませんから、会社(かいしゃ)は社員(しゃいん)の給料(きゅうりょう)から源泉所得税(げんせんしょとくぜい)を引(ひ)きます。
Khấu trừ thuế thu nhập Tiền thuế mà người lao động phải nộp cho nhà nước. Công ty sẽ thanh toán thay người đó bằng cách sử dụng cơ chế thanh toán. Người làm việc tại Nhật Bản phải khấu trừ thuế thu nhập, do đó công ty sẽ khấu trừ thuế thu nhập vào tiền lương của nhân viên.
41 住民税(じゅうみんぜい) 自分(じぶん)が住(す)んでいる都道府県(とどうふけん)や市町村(しちょうそん)に払(はら)う税金(ぜいきん)。 日本(にほん)に住(す)んでいる人(ひと)は住民税(じゅうみんぜい)を払(はら)います。たとえば東京(とうきょう)に住(す)んでいる人(ひと)は、東京(とうきょう)に払(はら)います。
Thuế cư trú Tiền thuế nộp cho tỉnh và thành phố nơi bản thân đang sinh sống. Người sống tại Nhật Bản phải nộp thuế cư trú. Ví dụ người đang sống tại Tokyo phải nộp cho Tokyo.
42 健康保険(けんこうほけん) けがや病気(びょうき)になったときのために、会社(かいしゃ)で働(はたら)いている人(ひと)が入(はい)る医療保険(いりょうほけん)。 会社(かいしゃ)で働(はたら)いている人(ひと)は、病気(びょうき)のときのため、保険(ほけん)に入(はい)らなければなりませんから、会社(かいしゃ)は社員(しゃいん)の給料(きゅうりょう)から健康保険(けんこうほけん)のお金(かね)を引(ひ)きます。
Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế mà những người đang làm việc tại công ty phải tham gia đề phòng cho trường hợp bị chấn thương hoặc bệnh tật. Người đang làm việc tại công ty phải tham gia bảo hiểm đề phòng cho khi bệnh tật do đó công ty sẽ trừ tiền bảo hiểm y tế vào tiền lương của nhân viên.
43 厚生年金保険(こうせいねんきんほけん) 年(とし)をとって会社(かいしゃ)を辞(や)めたあとにお金(かね)をもらうために、会社(かいしゃ)で決(き)まった時間(じかん)以上(いじょう)働(はたら)いていて、69歳(さい)までの人(ひと)が入(はい)る年金(ねんきん)。 厚生年金保険(こうせいねんきんほけん)によって、仕事(しごと)を辞(や)めた後(あと)も国(くに)からお金(かね)がもらえることがあります。
Bảo hiểm hưu trí phúc lợi Chế độ lương hưu mà những người đến 69 tuổi và đã làm việc bằng hoặc nhiều hơn số thời gian công ty quy định phải tham gia để sau khi có tuổi và thôi việc sẽ được nhận tiền. Tùy theo loại bảo hiểm hưu trí phúc lợi mà có thể sẽ được nhận tiền từ nhà nước sau khi thôi việc.
44 雇用保険(こようほけん) 仕事(しごと)がなくなったり、会社(かいしゃ)をやめたあと仕事(しごと)が見(み)つからなかったりしたときのための保険(ほけん)。 仕事(しごと)がなくなったとき、雇用保険(こようほけん)を使(つか)えば国(くに)からお金(かね)がもらえることがあります。
Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm dành cho khi bị mất việc hoặc chưa tìm được việc mới sau khi thôi việc. Nếu sử dụng bảo hiểm thất nghiệp khi bị mất việc có thể sẽ được nhận tiền từ nhà nước.
45 被保険者負担(ひほけんしゃふたん) 保険(ほけん)に入(はい)っている人(ひと)が、その人(ひと)が払(はら)わなければならない保険(ほけん)の金額(きんがく)を払(はら)うこと。 被保険者負担(ひほけんしゃふたん)となっている保険(ほけん)のお金(かね)は、会社(かいしゃ)が社員(しゃいん)の給料(きゅうりょう)から引(ひ)かなければなりません。
Phần thanh toán của người được bảo hiểm Việc người đang tham gia bảo hiểm thanh toán số tiền bảo hiểm mà người đó phải thanh toán. Công ty phải trừ vào lương của nhân viên tiền bảo hiểm thuộc phần thanh toán của người được bảo hiểm.
46 社宅入居料(しゃたくにゅうきょりょう) 会社(かいしゃ)が貸(か)している家(いえ)<社宅(しゃたく)>の家賃(やちん)。 会社(かいしゃ)の社宅(しゃたく)に住(す)んでいる社員(しゃいん)は、社宅入居料(しゃたくにゅうきょりょう)を毎月(まいつき)会社(かいしゃ)に払(はら)います。
Tiền vào ở ký túc xá công ty Tiền thuê nhà (ký túc xá công ty) do công ty cho thuê. Nhân viên đang sống tại ký túc xá công ty hàng tháng phải nộp cho công ty tiền ở ký túc xá công ty.
47 財形貯蓄(ざいけいちょちく) 働(はたら)く人(ひと)が会社(かいしゃ)で貯(た)めるお金(かね)。 この会社(かいしゃ)は財形貯蓄(ざいけいちょちく)ができます。私(わたし)は給料(きゅうりょう)からお金(かね)を引(ひ)いて、銀行(ぎんこう)に送(おく)っています。
Tiết kiệm tích lũy tài sản Tiền mà người lao động tiết kiệm tại công ty. Có thể tiết kiệm tích lũy tài sản tại công ty này. Tôi trích tiền từ tiền lương và gửi ngân hàng.
48 積立金(つみたてきん) 何(なに)かのために少(すこ)しずつ貯(た)めていくお金(かね)。 あなたの積立金(つみたてきん)は毎月(まいつき)●●円(えん)ですから、今(いま)、全部(ぜんぶ)で●●円(えん)になっています。
Tiền tích lũy Tiền để dành từng chút để làm việc gì đó. Tiền tích luỹ của bạn là ●● yên hàng tháng do đó hiện nay tổng cộng là ●● yên.
49 組合費(くみあいひ) 働(はたら)く人(ひと)が、自分(じぶん)の働(はたら)く環境(かんきょう)をよくするためにつくった組織(そしき)<労働組合(ろうどうくみあい)>に入(はい)るためのお金(かね)。 私(わたし)は労働組合(ろうどうくみあい)に入(はい)っているので、組合費(くみあいひ)を払(はら)います。
Phí công đoàn Tiền để người lao động tham gia vào tổ chức được lập ra để cải thiện môi trường làm việc cho bản thân (công đoàn lao động). Tôi đã gia nhập công đoàn lao động do đó tôi sẽ nộp phí công đoàn.
50 非常時払(ひじょうじばら)い 給料(きゅうりょう)を、会社(かいしゃ)で決(き)まっている日(ひ)以外(いがい)に払(はら)うこと。 ●●さんは大(おお)きい病気(びょうき)になって、すぐお金(かね)が必要(ひつよう)になったので、非常時払(ひじょうじばら)いを会社(かいしゃ)にお願(ねが)いしました。
Thanh toán bất thường Thanh toán tiền lương vào ngày khác với ngày do công ty quy định. Anh ●● bị bệnh nặng và cần tiền gấp nên anh ấy đã yêu cầu công ty thanh toán bất thường.
51 既往(きおう)の労働(ろうどう) その人(ひと)が働(はたら)いた分(ぶん)。 今(いま)は給料(きゅうりょう)をもらう日(ひ)の前(まえ)ですが、●●さんは昨日(きのう)の台風(たいふう)で家(いえ)が壊(こわ)れたので、今月(こんげつ)働(はたら)いた既往(きおう)の労働(ろうどう)のお金(かね)がほしいと会社(かいしゃ)にお願(ねが)いしました。
Phần lao động đã làm Phần mà người đó đã làm việc. Hiện tại vẫn chưa tới ngày trả lương, nhưng anh ●● đã yêu cầu công ty trả tiền lương cho phần lao động đã làm trong tháng này vì nhà của anh đã bị phá hủy do trận bão ngày hôm qua.
52 業績(ぎょうせき) 仕事(しごと)などで出(だ)した成果(せいか)。 今年(ことし)の会社(かいしゃ)の業績(ぎょうせき)はとてもいいので、社員(しゃいん)の給料(きゅうりょう)も上(あ)がりました。
Thành tích kinh doanh Thành quả đạt được trong công việc, v.v. Thành tích kinh doanh của công ty trong năm nay rất tốt, do đó tiền lương của nhân viên cũng tăng lên.
53 賞与(しょうよ) 基本(きほん)の給料(きゅうりょう)とは別(べつ)に、一時的(いちじてき)に会社(かいしゃ)が払(はら)うお金(かね)。ボーナス。 この会社(かいしゃ)の社員(しゃいん)は、夏(なつ)と冬(ふゆ)に会社(かいしゃ)から賞与(しょうよ)をもらいます。
Tiền thưởng Tiền công ty thanh toán không thường xuyên ngoài số tiền lương cơ bản. Tiền thưởng thêm. Nhân viên của công ty này được nhận tiền thưởng từ công ty vào mùa hè và mùa đông.
54 住宅手当(じゅうたくてあて) 働(はたら)く人(ひと)が払(はら)っている家賃(やちん)などのお金(かね)の全部(ぜんぶ)または一部(いちぶ)に使(つか)うために、会社(かいしゃ)からもらうことができるお金(かね)。 この会社(かいしゃ)の社員(しゃいん)は毎月(まいつき)、住宅手当(じゅうたくてあて)をもらっています。
Trợ cấp nhà ở Khoản tiền được nhận từ công ty để sử dụng vào toàn bộ hoặc một phần các khoản tiền như tiền thuê nhà, v.v. mà người lao động đang phải thanh toán. Nhân viên của công ty này được nhận tiền trợ cấp nhà ở hàng tháng.
55 職務手当(しょくむてあて) 働(はたら)く人(ひと)が持(も)っている、ある仕事(しごと)に必要(ひつよう)な技術(ぎじゅつ)、能力(のうりょく)、資格(しかく)に対(たい)して、会社(かいしゃ)が払(はら)うお金(かね)。 ●●さんは仕事(しごと)のレベルが高(たか)いので、3年前(ねんまえ)から職務手当(しょくむてあて)をもらっています。
Trợ cấp công việc Khoản tiền mà công ty thanh toán cho các kỹ năng, năng lực và bằng cấp cần thiết cho công việc nào đó mà người lao động đang có. Anh ●● có trình độ làm việc cao do đó anh ấy được nhận trợ cấp công việc từ 3 năm trước.
56 単身赴任手当(たんしんふにんてあて) 会社(かいしゃ)の命令(めいれい)で働(はたら)く場所(ばしょ)が変(か)わって、そのことで家族(かぞく)と離(はな)れて一人(ひとり)で生活(せいかつ)している働(はたら)く人(ひと)に会社(かいしゃ)が払(はら)うお金(かね)。 ●●さんは大阪(おおさか)で仕事(しごと)をしていますが、家族(かぞく)は東京(とうきょう)にいます。ですから毎月(まいつき)、単身赴任手当(たんしんふにんてあて)をもらっています。
Trợ cấp công tác đơn thân Khoản tiền công ty thanh toán cho người lao động phải sống một mình xa gia đình do thuyên chuyển nơi làm việc theo chỉ thị của công ty. Anh ●● làm việc tại Osaka nhưng gia đình lại ở Tokyo. Do đó anh ấy được nhận trợ cấp công tác đơn thân hàng tháng.
57 営業手当(えいぎょうてあて) 会社(かいしゃ)の営業(えいぎょう)の仕事(しごと)をしている働(はたら)く人(ひと)が、営業(えいぎょう)の仕事(しごと)をするときに必要(ひつよう)なお金(かね)。会社(かいしゃ)がその人(ひと)の代(か)わりに払(はら)う。 ●●さんは営業(えいぎょう)なので、毎月(まいつき)、営業手当(えいぎょうてあて)をもらっています。
Trợ cấp bán hàng Khoản tiền cần thiết để người làm công việc bán hàng cho công ty thực hiện công việc bán hàng. Công ty sẽ thanh toán thay cho người đó. Anh ●● là nhân viên bán hàng, do đó anh ấy được nhận trợ cấp bán hàng hàng tháng.
58 出来高給(できだかきゅう) 働(はたら)く人(ひと)が出(だ)した結果(けっか)<たとえば、ものを売(う)った金額(きんがく)>に合(あ)わせて、会社(かいしゃ)がその人(ひと)に払(はら)うお金(かね)を決(き)めるしくみ。 この会社(かいしゃ)の給料(きゅうりょう)は、みんな同(おな)じように●●万円(まんえん)もらえます。それと、出来高給(できたかきゅう)として、自分(じぶん)が見(み)つけたお客(きゃく)さん1名(めい)で●●万円(まんえん)もらえます。
Lương theo sản phẩm Cơ chế lương theo đó công ty quyết định số tiền sẽ thanh toán cho người lao động tùy theo kết quả công việc của người đó (ví dụ số tiền đã bán hàng được). Tại công ty này mọi người đều được nhận mức lương như nhau là ●● vạn yên. Ngoài ra còn có lương theo sản phẩm là khi bản thân tìm kiếm được 1 khách hàng sẽ được nhận ●● vạn yên.
59 保障給(ほしょうきゅう) 働(はたら)く人(ひと)が仕事(しごと)で出(だ)した結果(けっか)に関係(かんけい)なく、会社(かいしゃ)がその人(ひと)に、ある金額(きんがく)のお金(かね)を払(はら)うことが決(き)まっているしくみ。 この会社(かいしゃ)は、ものをたくさん売(う)ると給料(きゅうりょう)も上(あ)がります。でも、全然(ぜんぜん)売(う)れなくても保障給(ほしょうきゅう)はもらえますから、生活(せいかつ)できます。
Lương đảm bảo Cơ chế quy định việc công ty sẽ thanh toán một số tiền nào đó cho người lao động, không phụ thuộc vào kết quả công việc của người đó. Công ty này bán được càng nhiều hàng thì lương càng tăng lên. Nhưng ngay cả khi hoàn toàn không bán được hàng vẫn được nhận lương đảm bảo, do đó có thể đảm bảo cuộc sống.
60 就業形態(しゅうぎょうけいたい) 働(はたら)き方(かた)のタイプ。フルタイム、パートタイム、時短勤務(じたんきんむ)など。 ●●さんはどんな就業形態(しゅうぎょうけいたい)ですか?私(わたし)はフルタイムですから、朝(あさ)から夜(よる)まで仕事(しごと)があります。
Hình thức làm việc Kiểu làm việc. Toàn thời gian, bán thời gian, làm việc rút ngắn giờ, v.v. Anh ●● theo hình thức làm việc nào? Tôi làm toàn thời gian nên phải làm việc từ sáng đến tối.
61 固定残業代(こていざんぎょうだい) 働(はたら)く人(ひと)が決(き)まった時間(じかん)より長(なが)く働(はたら)いた分(ぶん)<残業時間(ざんぎょうじかん)>を考(かんが)えないで、会社(かいしゃ)が前(まえ)もって決(き)まった時間(じかん)より長(なが)く働(はたら)く時間(じかん)を決(き)めて、その時間(じかん)の分(ぶん)だけ会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)にお金(かね)を払(はら)うこと。 この会社(かいしゃ)では、だいたい毎月(まいつき)の残業(ざんぎょう)の時間(じかん)が決(き)まっているので、毎月(まいつき)●●時間分(じかんぶん)の固定残業代(こていざんぎょうだい)をもらいます。
Tiền làm thêm giờ cố định Là việc thay vì xem xét số giờ mà người lao động đã làm việc dài hơn thời gian quy định (giờ làm thêm), công ty quyết định từ trước về số giờ làm việc dài hơn thời gian đã quy định và công ty thanh toán tiền cho người lao động ứng với số giờ đó. Công ty này có quy định về số giờ làm thêm ước chừng hàng tháng, do đó chúng tôi sẽ nhận tiền làm thêm giờ cố định cho ●● giờ hàng tháng.
62 賃金形態(ちんぎんけいたい) 会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)に払(はら)う給料(きゅうりょう)の計算(けいさん)の仕方(しかた)や払(はら)い方(かた)。 この会社(かいしゃ)の賃金形態(ちんぎんけいたい)は月給制(げっきゅうせい)ですから、毎月(まいつき)、給料(きゅうりょう)をもらいます。
Hình thức lương Cách tính và thanh toán tiền lương mà công ty sẽ thanh toán cho người lao động. Vì hình thức lương của công ty này là theo chế độ lương tháng, do đó tôi nhận lương hàng tháng.
63 消費税(しょうひぜい) 物(もの)を買(か)ったときやサービスを受(う)けたときに払(はら)う税金(ぜいきん)。 この商品(しょうひん)は100円(えん)ですが、消費税(しょうひぜい)が10円(えん)なので、私(わたし)は110円(えん)払(はら)います。
Thuế tiêu dùng Tiền thuế phải trả khi mua đồ hoặc khi hưởng dịch vụ. Sản phẩm này 100 yên, nhưng thuế tiêu dùng là 10 yên, nên tôi sẽ thanh toán 110 yên.
64 所得税(しょとくぜい) 働(はたら)いてお金(かね)をもらった人(ひと)が国(くに)に払(はら)う税金(ぜいきん)。 日本(にほん)で仕事(しごと)をしている人(ひと)は、所得税(しょとくぜい)を国(くに)に払(はら)います。
Thuế thu nhập Tiền thuế mà những người làm việc và nhận lương phải nộp cho nhà nước. Những người đang làm việc tại Nhật Bản phải nộp thuế thu nhập cho nhà nước.
65 所得(しょとく)<給与所得(きゅうよしょとく)> 働(はたら)く人が1年間(ねんかん)に働(はたら)いてもらったお金(かね)<収入(しゅうにゅう)>から、働(はたら)くために必要(ひつよう)なお金(かね)を引(ひ)いて<これを「給与所得控除(きゅうよしょとくこうじょ)」と言(い)う>、残(のこ)った金額(きんがく)。 あなたが稼(かせ)いだお金(かね)から、あなたが働(はたら)くために必要(ひつよう)なお金(かね)を引(ひ)いた金額(きんがく)があなたの所得(しょとく)です。
Thu nhập thuần (thu nhập tiền lương) Số tiền còn lại sau khi trừ đi các khoản tiền cần thiết để làm việc (các khoản này được gọi là 「Khấu trừ thu nhập tiền lương」) từ số tiền mà người lao động đã làm việc và được nhận (thu nhập) trong một năm. Thu nhập thuần của bạn là số tiền bạn kiếm được trừ đi các khoản tiền cần thiết để bạn làm việc.
66 課税所得(かぜいしょとく) 働(はたら)く人(ひと)が国(くに)に払(はら)う税金(ぜいきん)<所得税(しょとくぜい)>を計算(けいさん)するときの金額(きんがく)。 所得税(しょとくぜい)は、いろいろなことを考(かんが)えて決(き)めていますが、みなさん、まず課税所得(かぜいしょとく)を計算(けいさん)します。それから所得税(しょとくぜい)がわかります。
Thu nhập chịu thuế Số tiền để tính tiền thuế (thuế thu nhập) mà người lao động phải nộp cho nhà nước. Thuế thu nhập được quyết định bằng cách xem xét nhiều nội dung khác nhau, nhưng mọi người trước tiên sẽ tính thu nhập chịu thuế. Sau đó có thể biết được thuế thu nhập.
67 収入(しゅうにゅう) 働(はたら)く人(ひと)が働(はたら)いてもらうお金(かね)。たとえば、毎月(まいつき)の収入(しゅうにゅう)は「月収(げっしゅう)」といいます。あなたが実際(じっさい)に受(う)け取(と)るお金(かね)<手取(てど)り>は、収入(しゅうにゅう)から、税金(ぜいきん)や社会保険料(しゃかいほけんりょう)を引(ひ)いた金額(きんがく)になります。 私(わたし)は仕事(しごと)をして会社(かいしゃ)からお金(かね)<給料(きゅうりょう)>をもらっています。私(わたし)の収入(しゅうにゅう)は、1か月(げつ)に○○円(えん)です。でも、税金(ぜいきん)を払(はら)ったり保険(ほけん)を払(はら)ったりしますから、本当(ほんとう)にもらう手取(てど)りは収入(しゅうにゅう)より少(すこ)し少(すく)ないです。
Thu nhập Số tiền người lao động làm việc và được nhận. Ví dụ như thu nhập hàng tháng được gọi là 「Thu nhập tháng」. Số tiền bạn thực tế được nhận (tedori) là thu nhập đã trừ đi tiền thuế và phí bảo hiểm xã hội. Tôi làm việc và nhận tiền (lương) từ công ty. Thu nhập của tôi là 〇〇 yên một tháng. Nhưng tôi phải nộp thuế và bảo hiểm, do đó khoản tedori tôi thực tế nhận được ít hơn một chút so với thu nhập.
68 給与所得控除(きゅうよしょとくこうじょ) 会社(かいしゃ)などで働(はたら)いている人(ひと)が1年間(ねんかん)に働(はたら)いてもらったお金(かね)<収入(しゅうにゅう)>から、働(はたら)くために必要(ひつよう)なお金(かね)を引(ひ)いて、払(はら)う税金(ぜいきん)が少(すく)なくなるようにすること。 会社(かいしゃ)からお金(かね)をもらっている人(ひと)は、自分(じぶん)が払(はら)う税金(ぜいきん)を少(すく)なくするため、給与所得控除(きゅうよしょとくこうじょ)をすることができます。
Khấu trừ thu nhập tiền lương Việc giảm tiền thuế phải nộp cho người làm việc tại một công ty,v.v., bằng cách trừ số tiền cần thiết để làm việc từ số tiền (thu nhập) đã làm việc trong một năm. Những người được nhận tiền từ công ty có thể khấu trừ thu nhập tiền lương để giảm tiền thuế mà bản thân họ phải nộp.
69 所得控除(しょとくこうじょ) 働(はたら)く人が1年間(ねんかん)に働(はたら)いてもらったお金(かね)から、働(はたら)くために必要(ひつよう)なお金(かね)を引(ひ)いて、さらに、働(はたら)く人(ひと)それぞれの事情(じじょう)を考(かんが)えて計算(けいさん)した金額(きんがく)を引(ひ)くこと。たとえば、扶養控除(ふようこうじょ)、医療費控除(いりょうひこうじょ)、生命保険料控除(せいめいほけんりょうこうじょ)、配偶者控除(はいぐうしゃこうじょ)、基礎控除(きそこうじょ)などがあります。 病気(びょうき)になったり子(こ)どもがいたりする人(ひと)は、所得控除(しょとくこうじょ)で税金(ぜいきん)を少(すく)なくすることができます。
Khấu trừ thu nhập Việc lấy số tiền mà người lao động đã làm việc và được nhận trong một năm trừ đi số tiền cần thiết để làm việc, sau đó trừ tiếp số tiền được tính theo hoàn cảnh của mỗi người lao động. Ví dụ như các khoản khấu trừ phụ dưỡng, khấu trừ chi phí y tế, khấu trừ phí bảo hiểm nhân thọ, khấu trừ vợ (chồng), khấu trừ cơ bản, v.v. Các trường hợp bị bệnh hoặc có con có thể được giảm tiền thuế qua khấu trừ thu nhập.
70 基礎控除(きそこうじょ) 所得控除(しょとくこうじょ)をするときに、税金(ぜいきん)を払(はら)っている人(ひと)全員(ぜんいん)について、1年間(ねんかん)にその人(ひと)が働(はたら)いてもらったお金(かね)<収入(しゅうにゅう)>からある金額(きんがく)を引(ひ)くこと。 税金(ぜいきん)を払(はら)っている人(ひと)はみんな、基礎控除(きそこうじょ)で税金(ぜいきん)を少(すく)なくすることができます。
Khấu trừ cơ bản Việc trừ đi một khoản tiền nhất định vào số tiền (thu nhập) mà người lao động đã làm việc và được nhận trong một năm, đối với tất cả những người nộp thuế khi khấu trừ thu nhập. Tất cả những người nộp thuế đều được giảm tiền thuế qua khấu trừ cơ bản.
71 扶養控除(ふようこうじょ) 税金(ぜいきん)を払(はら)っている人(ひと)に、世話(せわ)をしている<扶養(ふよう)する>家族(かぞく)がいるときに、世話(せわ)をすることを助(たす)けるために、働(はたら)くために必要(ひつよう)なお金(かね)を引(ひ)いて残(のこ)った金額(きんがく)<所得(しょとく)>から、ある金額(きんがく)を引(ひ)いて、払(はら)う税金(ぜいきん)が少(すく)なくなるようにすること。 Aさんは結婚(けっこん)して子供(こども)がいるので、扶養控除(ふようこうじょ)で税金(ぜいきん)を少(すく)なくしました。
Khấu trừ phụ dưỡng Việc giảm tiền thuế phải nộp bằng cách trừ đi một khoản tiền nhất định vào số tiền còn lại, sau khi đã trừ đi số tiền cần thiết để làm việc (thu nhập thuần) cho người nộp thuế có gia đình đang phải chăm sóc (phụ dưỡng) để trợ giúp việc chăm sóc đó. Anh A đã kết hôn và có con nên anh ấy được giảm tiền thuế qua khấu trừ phụ dưỡng.
72 源泉徴収(げんせんちょうしゅう) 会社(かいしゃ)が給料(きゅうりょう)を払(はら)うときに、働(はたら)く人(ひと)が国(くに)に払(はら)う税金(ぜいきん)<所得税(しょとくぜい)>を給料(きゅうりょう)から引(ひ)いて、働(はたら)く人(ひと)のかわりに会社(かいしゃ)が国(くに)に所得税(しょとくぜい)を払(はら)うしくみ。 会社(かいしゃ)は、源泉徴収(げんせんちょうしゅう)のシステムを使(つか)って、所得税(しょとくぜい)を社員(しゃいん)の給料(きゅうりょう)から集(あつ)めています。
Trưng thu tại nguồn Cơ chế theo đó khi công ty thanh toán tiền lương, thuế (thuế thu nhập) mà người lao động nộp cho quốc gia được trừ vào tiền lương, và công ty trả thuế thu nhập cho quốc gia đó thay cho người lao động. Công ty sử dụng hệ thống trưng thu tại nguồn để thu thuế thu nhập từ tiền lương của nhân viên.
73 源泉徴収票(げんせんちょうしゅうひょう) 働(はたら)く人(ひと)が、1月(がつ)1日(にち)から12月(がつ)31日(にち)までの1年間(ねんかん)で、いくらぐらい会社(かいしゃ)から給料(きゅうりょう)をもらったかと、どのくらい国(くに)に税金(ぜいきん)を払(はら)ったかとが書(か)いてある書類(しょるい)。 会社(かいしゃ)が国(くに)へ払(はら)う所得税(しょとくぜい)を知(し)りたいので、前(まえ)の会社(かいしゃ)の源泉徴収票(げんせんちょうしゅうひょう)を見(み)せてください。
Phiếu trưng thu tại nguồn Giấy tờ có ghi về việc người lao động đã nhận bao nhiều tiền lương từ công ty và đã nộp bao nhiêu tiền thuế cho nhà nước trong một năm kể từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12. Công ty muốn biết thuế thu nhập phải nộp cho nhà nước do đó hãy cho tôi xem Phiếu trưng thu tại nguồn của công ty cũ.
74 特別徴収(とくべつちょうしゅう) 会社(かいしゃ)が給料(きゅうりょう)を払(はら)うときに、働(はたら)く人(ひと)が住(す)んでいる都道府県(とどうふけん)や市町村(しちょうそん)に払(はら)う税金(ぜいきん)<住民税(じゅうみんぜい)>を給料(きゅうりょう)から引(ひ)いて、その人(ひと)の代(か)わりに、会社(かいしゃ)がその人(ひと)が住(す)んでいる都道府県(とどうふけん)や市町村(しちょうそん)に住民税(じゅうみんぜい)を払(はら)うしくみ。 会社(かいしゃ)は、特別徴収(とくべつちょうしゅう)のシステムを使(つか)って、住民税(じゅうみんぜい)を社員(しゃいん)の給料(きゅうりょう)から集(あつ)めています。
Trưng thu đặc biệt Cơ chế theo đó khi công ty thanh toán tiền lương, thuế (thuế cư trú) trả cho tỉnh hoặc thành phố nơi người lao động sinh sống khấu trừ vào tiền lương và công ty trả thuế cư trú cho tỉnh hoặc thành phố nơi người đó đang sinh sống thay cho người lao động. Công ty sử dụng hệ thống trưng thu đặc biệt để thu thuế cư trú từ tiền lương của nhân viên.
75 年末調整(ねんまつちょうせい) 会社(かいしゃ)が、源泉徴収(げんせんちょうしゅう)<会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)の代(か)わりに国(くに)に所得税(しょとくぜい)を払(はら)うこと>したお金(かね)を12月(がつ)に計算(けいさん)して、働(はたら)く人(ひと)が国(くに)に払(はら)う税金(ぜいきん)<所得税(しょとくぜい)>がいくらになるかを国(くに)に教(おし)えること。多(おお)いときは会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)にお金(かね)を返(かえ)し、少(すく)ないときは働(はたら)く人(ひと)が会社(かいしゃ)にお金(かね)を払(はら)います。 社員(しゃいん)の正(ただ)しい所得税(しょとくぜい)を決(き)めるために、会社(かいしゃ)は社員(しゃいん)の年末調整(ねんまつちょうせい)をしています。
Điều chỉnh cuối năm Việc thông báo cho quốc gia biết số tiền thuế (thuế thu nhập) mà một công nhân sẽ nộp cho quốc gia bằng cách Trưng thu tại nguồn (công ty sẽ trả thuế thu nhập cho quốc gia thay cho người lao động) vào tháng 12. Nếu đã nộp quá nhiều thì công ty sẽ trả lại tiền cho người lao động, còn nếu đã nộp quá ít thì người lao động phải nộp tiền cho công ty. Công ty tiến hành điều chỉnh cuối năm cho nhân viên để xác định thuế thu nhập chính xác của nhân viên.
76 確定申告(かくていしんこく) 働(はたら)く人(ひと)が、1月(がつ)1日(にち)から12月(がつ)31日(にち)までに働(はたら)いてもらったお金(かね)と、その人(ひと)が世話(せわ)をしている家族(かぞく)<扶養家族(ふようかぞく)>のその期間(きかん)の状況(じょうきょう)などを考(かんが)えて、国(くに)に払(はら)う税金(ぜいきん)<所得税(しょとくぜい)>の金額(きんがく)を計算(けいさん)して、国(くに)に教(おし)えること。 BさんはX社(しゃ)とY社(しゃ)で仕事(しごと)をしているので、自分(じぶん)で確定申告(かくていしんこく)をして所得税(しょとくぜい)を払(はら)っています。
Khai báo thuế Việc người lao động cho nhà nước biết số tiền thuế (thuế thu nhập) phải nộp sau khi đã cân nhắc đến số tiền mà người đó làm việc nhận được từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 và tình cảnh gia đình (người phụ dưỡng) mà người đó đang chăm sóc trong thời gian đó.  Anh B đang làm việc tại công ty X và công ty Y, do đó anh ấy tự khai báo thuế và nộp thuế thu nhập.
77 続柄(つづきがら) 家族(かぞく)との関係(かんけい)。 あなたにとって、あなたのお父(とう)さんの続柄(つづきがら)は父(ちち)ですから、ここには「父(ちち)」と書(か)いてください。
Mối quan hệ Mối quan hệ với các thành viên gia đình. Mối quan hệ của bố bạn đối với bạn là bố, do đó bạn hãy ghi vào đây là "Bố".
78 課税証明書(かぜいしょうめいしょ) その人(ひと)がいくらぐらい税金(ぜいきん)を払(はら)うことになっているのかを証明(しょうめい)する書類(しょるい)で、役所(やくしょ)が出(だ)す書類(しょるい)。 家(いえ)を買(か)うとき、銀行(ぎんこう)からお金(かね)を借(か)りるために、去年(きょねん)の課税証明書(かぜいしょうめいしょ)を銀行(ぎんこう)に出(だ)しました。
Giấy chứng nhận đánh thuế Giấy tờ do trụ sở hành chính phát hành để chứng nhận việc người đó phải nộp bao nhiêu tiền thuế. Khi mua nhà tôi đã nộp Giấy chứng nhận đánh thuế của năm ngoái cho ngân hàng để vay tiền của ngân hàng.
79 納税証明書(のうぜいしょうめいしょ) その人(ひと)が税金(ぜいきん)を払(はら)っていることを証明(しょうめい)する書類(しょるい)で、役所(やくしょ)が出(だ)す書類(しょるい)。 自分(じぶん)が税金(ぜいきん)を払(はら)っていることを相手(あいて)に信(しん)じてほしいなら、納税証明書(のうぜいしょうめいしょ)が便利(べんり)です。
Giấy chứng nhận nộp thuế Giấy tờ do trụ sở hành chính phát hành để chứng nhận việc người đó đã nộp thuế. Nếu bạn muốn đối phương tin rằng bản thân bạn đã nộp thuế thì tiện lợi nhất là Giấy chứng nhận nộp thuế.
80 国民健康保険(こくみんけんこうほけん) けがや病気(びょうき)になったときのために入(はい)る保険(ほけん)で、会社(かいしゃ)の健康保険(けんこうほけん)に入(はい)っていない人(ひと)が入(はい)る保険(ほけん)。 この会社(かいしゃ)に入(はい)るまで、あなたは会社(かいしゃ)の健康保険(けんこうほけん)に入(はい)れないので、国民健康保険(こくみんけんこうほけん)に入(はい)る必要(ひつよう)があります。
Bảo hiểm y tế quốc dân Bảo hiểm tham gia để đề phòng cho khi bị chấn thương hoặc bệnh tật dành cho những người không tham gia bảo hiểm y tế của công ty. Bạn không thể tham gia bảo hiểm y tế của công ty cho đến khi bạn vào công ty này, do đó bạn cần phải tham gia Bảo hiểm y tế quốc dân.
81 社会保障(しゃかいほしょう) 病気(びょうき)になったりけがをしたり、子(こ)どもを産(う)んだり<出産(しゅっさん)>、仕事(しごと)がなくなったり<失業(しつぎょう)>、心(こころ)や体(からだ)が調子(ちょうし)が悪(わる)くなったり<障害(しょうがい)>、年(とし)を取(と)ったり<老齢(ろうれい)>、亡(な)くなる<死亡(しぼう)>などの理由(りゆう)で、困(こま)った人(ひと)のために、国(くに)が税金(ぜいきん)や働(はたら)いている人(ひと)と会社(かいしゃ)から集(あつ)めたお金(かね)を使(つか)ってみんなの生活(せいかつ)を助(たす)けるしくみ。 病気(びょうき)になったり、仕事(しごと)がなくなったり、生活(せいかつ)で困(こま)ったときは、国(くに)の社会保障(しゃかいほしょう)のシステムが役(やく)に立(た)ちます。
An sinh xã hội Cơ chế trợ giúp cuộc sống của mọi người bằng cách nhà nước sử dụng tiền thuế và tiền thu từ những người lao động và các công ty để giúp đỡ người gặp khó khăn do bị bệnh tật hoặc chấn thương, đẻ con (sinh con), mất việc (thất nghiệp), không khỏe về tinh thần hoặc thể chất (rối loạn), nhiều tuổi (tuổi già), chết (tử vong), v.v.  Hệ thống an sinh xã hội của nhà nước có ích khi bạn gặp khó khăn trong cuộc sống như khi bị bệnh tật hoặc mất việc.
82 社会保険(しゃかいほけん) 病気(びょうき)になったりけがをしたり、仕事(しごと)がなくなったり<失業(しつぎょう)>、年(とし)を取(と)ったり<老齢(ろうれい)>、介護(かいご)が必要(ひつよう)になったりして、会社(かいしゃ)で働(はたら)く人(ひと)が困(こま)ったときに、会社(かいしゃ)と働(はたら)く人(ひと)がお金(かね)を出(だ)し合(あ)ってその人(ひと)の生活(せいかつ)を助(たす)けるしくみ。 Cさんは社会保険(しゃかいほけん)に入(はい)っているので、病気(びょうき)やけがをしたり、仕事(しごと)をなくしてしまったりして、生活(せいかつ)に困(こま)ったときは、お金(かね)をもらえることがあります。
Bảo hiểm xã hội Cơ chế theo đó công ty và người lao động góp tiền để trợ giúp cuộc sống của người lao động tại công ty khi người đó gặp khó khăn như khi bị bệnh tật, chấn thương, mất việc (thất nghiệp), nhiều tuổi (tuổi già), cần được chăm sóc điều dưỡng. Anh C có tham gia Bảo hiểm xã hội nên anh ấy có thể được nhận tiền khi gặp khó khăn trong cuộc sống như khi bị bệnh tật, chấn thương hoặc mất việc.
83 公的扶助(こうてきふじょ) 自分(じぶん)の力(ちから)だけでは健康(けんこう)で安全(あんぜん)に生活(せいかつ)ができない人(ひと)を、税金(ぜいきん)を使(つか)って助(たす)けること。 お金(かね)が少(すく)なくて、自分(じぶん)では健康(けんこう)で安全(あんぜん)に生活(せいかつ)ができないとき、国(くに)は公的扶助(こうてきふじょ)のシステムでその人(ひと)を手伝(てつだ)います。
Hỗ trợ công Việc sử dụng tiền thuế để trợ giúp những người không thể tự sinh sống khỏe mạnh và an toàn nếu chỉ bằng sức lực của riêng bản thân mình. Nhà nước sẽ giúp đỡ bằng hệ thống hỗ trợ công đối với người ít tiền và bản thân không thể tự sinh sống khỏe mạnh và an toàn.
84 公衆衛生(こうしゅうえいせい) みんなが健康(けんこう)に生活(せいかつ)できるように、まちなどの環境(かんきょう)をきれいにしたり、人(ひと)から人(ひと)にうつる病気(びょうき)<感染症(かんせんしょう)>が起(お)こらないようにしたりすること。 みんなの生活(せいかつ)のために、公衆衛生(こうしゅうえいせい)は大切(たいせつ)ですから、国(くに)はウィルスが増(ふ)えないようにしています。
Vệ sinh công cộng Việc làm sạch môi trường thành phố, v.v. để mọi người có thể sinh sống khỏe mạnh và cố gắng không gây ra bệnh lây truyền từ người sang người (bệnh truyền nhiễm). Vệ sinh công cộng là quan trọng đối với cuộc sống của mọi người, do đó nhà nước cố gắng không để cho virus sinh sôi.
85 社会福祉(しゃかいふくし) ハンディキャップを持(も)つ人(ひと)が、健康(けんこう)で安全(あんぜん)に生活(せいかつ)できるように、税金(ぜいきん)を使(つか)って助(たす)けること。 社会福祉(しゃかいふくし)の1つとして、国(くに)はハンディキャップのある人(ひと) を手伝(てつだ)っています。
Phúc lợi xã hội Việc sử dụng thuế để trợ giúp những người có khuyết tật, để họ có thể sinh sống khỏe mạnh và an toàn. Nhà nước giúp đỡ những người có khuyết tật như một trong những chế độ phúc lợi xã hội.
86 介護保険(かいごほけん) 介護(かいご)が必要(ひつよう)になったときのために、会社(かいしゃ)で働(はたら)く人(ひと)が入(はい)る保険(ほけん)。 あなたは介護保険(かいごほけん)に入(はい)っているので、介護(かいご)が必要(ひつよう)になったときにお金(かね)がもらえることがあります。
Bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng Bảo hiểm dành cho những người làm việc tại công ty để đề phòng cho trường hợp cần được chăm sóc điều dưỡng. Bạn có tham gia Bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng, do đó bạn có thể được nhận tiền khi cần phải được chăm sóc điều dưỡng.
87 国民年金保険(こくみんねんきんほけん) 年(とし)をとって会社(かいしゃ)を辞(や)めたときや病気(びょうき)になったときなど、働(はたら)いてお金(かね)をもらうことができなくなったときのために、日本(にほん)での20歳(さい)から59歳(さい)までの人(ひと)全員(ぜんいん)が入(はい)る保険(ほけん)。 仕事(しごと)をしていたとき、国民年金保険(こくみんねんきんほけん)に入(はい)っていたAさんは、70歳(さい)の今(いま)も、お金(かね)をもらって生活(せいかつ)しています。
Bảo hiểm hưu trí quốc dân Bảo hiểm dành cho tất cả những người từ 20 tuổi đến 59 tuổi ở Nhật Bản để đề phòng cho trường hợp không thể làm việc vàkiếm tiền do đã nhiều tuổi và thôi việc hoặc do bị bệnh tật, v.v. Ông A đã tham gia Bảo hiểm hưu trí quốc dân khi đang làm việc, do đó hiện nay ông ấy đã 70 tuổi và có thể nhận được tiền để sinh hoạt.
88 被保険者(ひほけんしゃ) 保険(ほけん)に入(はい)っている人(ひと)で、年(とし)をとって会社(かいしゃ)を辞(や)めたあとや、病気(びょうき)になったときなどにお金(かね)をもらうことができる人(ひと)。 80歳(さい)のBさんは国民年金保険(こくみんねんきんほけん)の被保険者(ひほけんしゃ)なので、今(いま)もお金(かね)をもらうことができます。
Người được bảo hiểm Người tham gia bảo hiểm và được nhận tiền sau khi nhiều tuổi và thôi việc hoặc khi bị bệnh tật, v.v. Ông B 80 tuổi là người được bảo hiểm theo Bảo hiểm hưu trí quốc dân, do đó hiện nay ông ấy vẫn được nhận tiền.
89 脱退一時金(だったいいちじきん) 日本(にほん)の年金(ねんきん)をやめて自分(じぶん)の国(くに)に帰(かえ)る人(ひと)がもらうことができるお金(かね)。日本(にほん)で働(はたら)いた外国人(がいこくじん)は、働(はたら)いているときにお金(かね)を払(はら)っていたら、年(とし)をとって会社(かいしゃ)を辞(や)めたあとに、日本(にほん)に住(す)む人みんなが年(とし)をとって会社(かいしゃ)を辞(や)めたあとにお金(かね)をもらうことができる保険(ほけん)<国民年金保険(こくみんねんきんほけん)>や、働(はたら)いている人(ひと)が年(とし)をとって会社(かいしゃ)を辞(や)めたあとにお金(かね)をもらうことができる保険(ほけん)<厚生年金保険(こうせいねんきんほけん)>のお金(かね)をもらうことができる。しかし、自分(じぶん)の国(くに)に帰(かえ)って日本(にほん)に戻(もど)ってこないときなどは、日本(にほん)を出(で)てから2年(ねん)以内(いない)に日本年金機構(にほんねんきんきこう)に申(もう)し込(こ)んだら、その人(ひと)が保険(ほけん)のお金(かね)を払(はら)っていた期間(きかん)に合(あ)わせて脱退一時金(だったいいちじきん)をもらえることがある。 毎年(まいとし)、年金(ねんきん)のお金(かね)を払(はら)いながら、去年(きょねん)まで日本(にほん)で仕事(しごと)をしていたCさんは、国(くに)に帰(かえ)ってから、脱退一時金(だったいいちじきん)の書類(しょるい)を日本(にほん)に送(おく)って、脱退一時金(だったいいちじきん)をもらいました。
Thanh toán rút tiền một lần Số tiền có thể nhận được khi rút khỏi hưu trí của Nhật Bản và về nước . Những người nước ngoài làm việc tại Nhật Bản, nếu đã nộp tiền trong thời gian làm việc, sau khi nghỉ hưu do tuổi già, thì những người sinh sống tại Nhật Bản có thể nhận được tiền bảo hiểm (Bảo hiểm hưu trí quốc dân) khi về già và nghỉ hưu, hay những người đang làm việc có thể nhận được tiền bảo hiểm (Bảo hiểm hưu trí phúc lợi) sau khi nghỉ việc tại công ty khi về già. Tuy nhiên các trường hợp không trở lại Nhật Bản sau khi về nước, nếu làm thủ tục xin cấp với Quỹ Hưu trí Nhật Bản trong vòng 2 năm kể từ khi rời Nhật Bản, sẽ được nhận khoản thanh toán rút tiền một lần tùy theo khoảng thời gian mà người đó đóng bảo hiểm. Anh C đã làm việc tại Nhật Bản cho đến năm ngoái và đã nộp tiền bảo hiểm hưu trí hàng năm, do đó sau khi về nước anh ấy đã gửi hồ sơ xin rút tiền một lần đến Nhật Bản, và đã nhận được tiền rút tiền một lần.
90 老齢基礎年金(ろうれいきそねんきん) 国民年金(こくみんねんきん)に10年(ねん)以上(いじょう)入(はい)っている人(ひと)が、65歳(さい)になってからもらうことができるお金(かね)。 Dさんは国民年金保険(こくみんねんきんほけん)に入っていたので、65歳(さい)から老齢基礎年金(ろうれいきそねんきん)をもらって生活(せいかつ)しています。
Lương hưu cơ bản tuổi già Khoản tiền mà những người đã tham gia hưu trí quốc dân từ 10 năm trở lên được nhận từ khi đủ 65 tuổi. Ông D đã tham gia Bảo hiểm hưu trí quốc dân, do đó ông ấy đang nhận Lương hưu cơ bản tuổi già để sinh sống từ khi đủ 65 tuổi.
91 障害基礎年金(しょうがいきそねんきん) 国民年金(こくみんねんきん)に入(はい)っていて、病気(びょうき)やけがで体(からだ)などに障害(しょうがい)が出(で)た人(ひと)が、国(くに)からもらうことができるお金(かね)。 病気(びょうき)が治(なお)らないで障害(しょうがい)があるEさんは、障害基礎年金(しょうがいきそねんきん)をもらって生活(せいかつ)しています。
Lương hưu cơ bản dành cho người tàn tật Khoản tiền mà những người có tham gia hưu trí quốc dân và bị tàn tật về thể chất, v.v. do bệnh tật hoặc chấn thương được nhận từ nhà nước. Anh E không khỏi bệnh và bị tàn tật, do đó anh ấy đang nhận Lương hưu cơ bản dành cho người tàn tật để sinh sống.
92 平均標準報酬額(へいきんひょうじゅんほうしゅうがく) 給料(きゅうりょう)とボーナスを合(あ)わせて、働(はたら)く人(ひと)が1か月(げつ)にいくらぐらい働(はたら)いてお金(かね)をもらっているかを計算(けいさん)した金額(きんがく)。この金額(きんがく)は、働(はたら)く人(ひと)が年(とし)をとって会社(かいしゃ)を辞(や)めたあとにお金(かね)をもらうことができる保険(ほけん)<厚生年金保険(こうせいねんきんほけん)>に、どのくらいお金(かね)がかかるのかの計算(けいさん)するために必要(ひつよう)。 国民年金保険(こくみんねんきんほけん)はみんな同(おな)じお金(かね)を払(はら)いますが、会社員(かいしゃいん)が厚生年金保険(こうせいねんきんほけん)に入(はい)ると、払(はら)うお金(かね)は、平均標準報酬額(へいきんひょうじゅんほうしゅうがく)で決(き)まります。
Thù lao tiêu chuẩn trung bình Số tiền tính toán xem người lao động làm việc và được nhận bao nhiêu tiền trong một tháng bao gồm cả tiền lương và tiền thưởng. Số tiền này là cần thiết để tính xem sẽ phải nộp bao nhiêu tiền cho bảo hiểm mà người lao động được nhận tiền sau khi nhiều tuổi và thôi việc (Bảo hiểm hưu trí phúc lợi). Mọi người đều phải nộp khoản tiền như nhau cho Bảo hiểm hưu trí quốc dân, nhưng khi nhân viên công ty tham gia Bảo hiểm hưu trí phúc lợi thì số tiền phải nộp lại được xác định theo số tiền thù lao tiêu chuẩn trung bình.
93 標準賞与額(ひょうじゅんしょうよがく) 税金(ぜいきん)を引(ひ)く前(まえ)のボーナスの、千円(せんえん)より少(すく)ない金額(きんがく)を考(かんが)えない金額(きんがく)。 この会社(かいしゃ)は毎月(まいつき)のお金(かね)とは別(べつ)に、1年(ねん)に2回(かい)ボーナスをもらいます。ボーナスをもらう月(つき)の厚生年金保険(こうせいねんきんほけん)のお金(かね)は、その標準賞与額(ひょうじゅんしょうよがく)で決(き)まります。
Số tiền thưởng tiêu chuẩn Số tiền thưởng trước khi trừ thuế và không tính đến khoản ít hơn 1.000 yên. Công ty này được thưởng 2 lần một năm, ngoài tiền lương được nhận hàng tháng. Số tiền phí Bảo hiểm hưu trí phúc lợi của tháng nhận tiền thưởng được xác định theo số tiền thưởng tiêu chuẩn đó.
94 自己負担(じこふたん) <会社(かいしゃ)などではなく>自分(じぶん)がお金(かね)を払(はら)うこと。 厚生年金保険(こうせいねんきんほけん)に必要(ひつよう)なお金(かね)は、会社(かいしゃ)が50%払(はら)っています。あとの50%は会社員(かいしゃいん)の自己負担(じこふたん)です。
Tự trả Việc bản thân (không phải công ty) phải thanh toán tiền. Công ty trả 50% số tiền cần thiết cho Bảo hiểm hưu trí phúc lợi. 50% còn là phần do nhân viên công ty tự trả.
95 年功序列賃金(ねんこうじょれつちんぎん) 働(はたら)く人(ひと)の年齢(ねんれい)や、働(はたら)いている期間(きかん)の長(なが)さに合(あ)わせて、会社(かいしゃ)が決(き)める給料(きゅうりょう)。 この会社(かいしゃ)は年功序列賃金(ねんこうじょれつちんぎん)のシステムなので、10年(ねん)いる社員(しゃいん)より、20年(ねん)いる社員(しゃいん)のほうが、給料(きゅうりょう)が高(たか)いです。
Tiền lương theo thâm niên Tiền lương do công ty quyết định theo tuổi hoặc độ dài thời gian làm việc của người lao động. Công ty này áp dụng hệ thống tiền lương theo thâm niên, do đó những nhân viên đã làm việc 20 năm được nhận lương cao hơn những nhân viên mới làm việc được 10 năm.
96 年俸制(ねんぽうせい) 給料(きゅうりょう)をいくらにするかを1年(ねん)単位(たんい)で決(き)めるしくみ。 この会社(かいしゃ)は年俸制(ねんぽうせい)なので、社員(しゃいん)の今年(ことし)の給料(きゅうりょう)はもう決(き)まっています。1年(ねん)は、増(ふ)えたり減(へ)ったりしません。
Chế độ lương năm Cơ chế quyết định mức lương sẽ là bao nhiêu theo đơn vị một năm. Công ty này theo chế độ lương năm do đó tiền lương năm nay của nhân viên đã được quyết định. Tiền lương không tăng hoặc giảm trong suốt một năm.
97 資格手当(しかくてあて) 特別(とくべつ)な資格(しかく)を持(も)っている人(ひと)が会社(かいしゃ)からもらうことができるお金(かね)。 BさんはITの資格(しかく)を持(も)っているので、会社(かいしゃ)から資格手当(しかくてあて)をもらっています。
Phụ cấp bằng cấp Khoản tiền mà người có bằng cấp đặc biệt được nhận từ công ty. Anh B có bằng về IT, do đó anh ấy nhận phụ cấp bằng cấp từ công ty.
98 育児休業給付金(いくじきゅうぎょうきゅうふきん) 子(こ)どもを育(そだ)てるために会社(かいしゃ)を休(やす)んだときに、雇用保険(こようほけん)からもらうことができるお金(かね)。 私(わたし)の子(こ)どもはまだ小(ちい)さいので、私(わたし)は育児休業給付金(いくじきゅうぎょうきゅうふきん)をもらって仕事(しごと)を休(やす)むことがあります。
Tiền trợ cấp nghỉ việc chăm con Khoản tiền được nhận được từ Bảo hiểm việc làm khi nghỉ việc để chăm con. Con tôi còn nhỏ nên có khi tôi nhận tiền trợ cấp nghỉ việc chăm con và nghỉ làm.
99 出産手当金(しゅっさんてあてきん) 子(こ)どもを産(う)むために会社(かいしゃ)を休(やす)み、給料(きゅうりょう)がもらえないとき、健康保険(けんこうほけん)からもらうことができるお金(かね)。 Bさんは子(こ)どもを産(う)むために会社(かいしゃ)を休(やす)んで、出産手当金(しゅっさんてあてきん)をもらいました。
Trợ cấp nghỉ sinh con Khoản tiền được nhận từ Bảo hiểm y tế khi nghỉ làm để sinh con và không được nhận lương. Chị B nghỉ việc để sinh con và đã nhận tiền trợ cấp nghỉ sinh con.
100 出産育児一時金(しゅっさんいくじいちじきん) 子(こ)どもを産(う)むとき、健康保険(けんこうほけん)などからもらうことができるお金(かね)。 子(こ)どもを産(う)んだとき、Aさんは出産育児一時金(しゅっさんいくじいちじきん)をもらいました。
Trợ cấp sinh con Khoản tiền được nhận từ Bảo hiểm y tế, v.v. khi sinh con. Sau khi sinh con, chị A đã nhận tiền trợ cấp sinh con.
101 介護休業給付金(かいごきゅうぎょうきゅうふきん) 介護(かいご)をするために仕事(しごと)を休(やす)んだ期間(きかん)の生活(せいかつ)のために、雇用保険(こようほけん)からもらうことができるお金(かね)。 来週(らいしゅう)から家族(かぞく)の介護(かいご)で仕事(しごと)を休(やす)まなければならないので、介護休業給付金(かいごきゅうぎょうきゅうふきん)をもらいます。
Tiền trợ cấp nghỉ điều dưỡng Khoản tiền được nhận từ Bảo hiểm việc làm để sinh sống trong thời gian nghỉ việc để chăm sóc điều dưỡng. Tôi phải nghỉ việc để chăm sóc điều dưỡng gia đình từ tuần sau, do đó tôi sẽ nhận tiền trợ cấp nghỉ điều dưỡng.
102 慶弔見舞金(けいちょうみまいきん) 働(はたら)く人(ひと)が結婚(けっこん)や子(こ)どもを産(う)んだり、働(はたら)く人(ひと)の家族(かぞく)が亡(な)くなったときに、会社(かいしゃ)からもらうことができるお金(かね)。 この会社(かいしゃ)には慶弔見舞金(けいちょうみまいきん)があるので、Cさんが結婚(けっこん)したとき、会社(かいしゃ)からお金(かね)をもらいました。
Tiền hiếu hỷ Khoản tiền được nhận từ công ty khi người lao động kết hôn, sinh con hoặc khi gia đình của người lao động qua đời. Công ty này có tiền hiếu hỷ, do đó anh C đã nhận tiền từ công ty khi kết hôn.
103 傷病手当金(しょうびょうてあてきん) 働(はたら)く人(ひと)がけがや病気(びょうき)で仕事(しごと)を休(やす)み、給料(きゅうりょう)がもらえないとき、健康保険(けんこうほけん)からもらうことができるお金(かね)。 Dさんはけがで仕事(しごと)を休(やす)んでいるので、傷病手当金(しょうびょうてあてきん)をもらえるように、会社(かいしゃ)がサポートをします。
Tiền phụ cấp thương tật bệnh tật Khoản tiền được nhận từ Bảo hiểm y tế khi người lao động nghỉ việc do chấn thương hoặc bệnh tật và không được nhận lương. Anh D đang nghỉ việc do bị chấn thương, do đó công ty sẽ hỗ trợ để anh ấy được nhận tiền phụ cấp thương tật bệnh tật.
104 みなし残業(ざんぎょう) 働(はたら)く人(ひと)が決(き)まった時間(じかん)より長(なが)く働(はたら)いた分(ぶん)<残業時間(ざんぎょうじかん)>を考(かんが)えないで、その代(か)わりに、決(き)まった働(はたら)く時間(じかん)<就業時間(しゅうぎょうじかん)>より長(なが)く働(はたら)く時間(じかん)を先(さき)に決(き)めて、その時間(じかん)の分(ぶん)だけ会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)にお金(かね)を払(はら)うこと。固定残業代(こていざんぎょうだい)とも言(い)う。 この会社(かいしゃ)は毎月(まいつき)20時間(じかん)の残業(ざんぎょう)があるので、みなし残業(ざんぎょう)として、そのお金(かね)が給料(きゅうりょう)に入(はい)っています。
Làm thêm giờ quy định trước Việc không xem xét đến phần người lao động đã làm việc dài hơn thời gian quy định (giờ làm thêm) mà thay vào đó quyết định từ trước về thời gian làm việc dài hơn thời gian làm việc quy định (thời gian làm việc) và công ty sẽ thanh toán tiền cho người lao động ứng với khoảng thời gian đó. Khoản tiền này còn được gọi là Tiền làm thêm giờ cố định. Công ty này có 20 giờ làm thêm hàng tháng, do đó khoản tiền cho làm thêm giờ quy định trước này đã bao gồm trong tiền lương.

ページの先頭へ戻る

3.労働時間(ろうどうじかん)

項番 ①用語(ようご) ②定義(ていぎ) ③例文(れいぶん)
01 労働時間(ろうどうじかん) 働(はたら)く時間(じかん)。 あなたの労働時間(ろうどうじかん)は午前(ごぜん)8時(じ)から午後(ごご)5時(じ)までですから、休(やす)みの時間(じかん)を入(い)れないと、毎日(まいにち)8時間(じかん)です。
Thời gian lao động Thời gian làm việc. Vì thời gian lao động của bạn là từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều, do đó nếu không tính thời gian giải lao, thì mỗi ngày làm 8 giờ.
02 始業(しぎょう) 仕事(しごと)を始(はじ)める時間(じかん)。 この会社(かいしゃ)の始業時間(しぎょうじかん)は、午前(ごぜん)●時(じ)です。
Bắt đầu công việc Giờ bắt đầu công việc. Giờ bắt đầu công việc của công ty này là ● giờ sáng.
03 終業(しゅうぎょう) 仕事(しごと)を終(お)わる時間(じかん)。 この会社(かいしゃ)の終業時間(しゅうぎょうじかん)は、午後(ごご)●時(じ)です。
Kết thúc công việc Giờ kết thúc công việc. Giờ kết thúc công việc của công ty này là ● giờ chiều.
04 所定労働時間(しょていろうどうじかん) 会社(かいしゃ)が決(き)めた始業時間(しぎょうじかん)から終業時間(しゅうぎょうじかん)のまでうち、休憩時間(きゅうけいじかん)を除(のぞ)いた、働(はたら)く時間(じかん)。 この会社(かいしゃ)の所定労働時間(しょていろうどうじかん)は●●時間(じかん)です。
Thời gian lao động quy định Thời gian làm việc tính từ giờ bắt đầu công việc đến giờ kết thúc công việc trừ thời gian nghỉ giải lao do công ty quy định. Thời gian lao động quy định của công ty này là ●● giờ.
05 休憩時間(きゅうけいじかん) 休(やす)み時間(じかん)。 この会社(かいしゃ)の休憩時間(きゅうけいじかん)は、●時(じ)から●時(じ)までです。この時間(じかん)は仕事(しごと)をしないで、よく休(やす)みましょう。
Thời gian nghỉ giải lao Thời gian nghỉ. Thời gian nghỉ giải lao của công ty này là từ ● giờ đến ● giờ. Không làm việc trong thời gian này mà hãy nghỉ ngơi đầy đủ.
06 交替制(こうたいせい) 他(ほか)の人(ひと)と交替(こうたい)で働(はたら)くこと。 この会社(かいしゃ)は24時間(じかん)仕事(しごと)をするので、仕事(しごと)は3人(にん)の交替制(こうたいせい)でします。
Làm theo ca Làm việc luân phiên với những người khác. Công ty này làm việc suốt 24 giờ nên công việc được làm theo ca giữa 3 người.
07 就業時転換(しゅうぎょうじてんかん) 誰(だれ)かと交替(こうたい)して働(はたら)くときに、交替(こうたい)する時間(じかん)や順番(じゅんばん)に関係(かんけい)すること。 交替制(こうたいせい)の就業時転換(しゅうぎょうじてんかん)については、会社(かいしゃ)が決(き)めています。早番(はやばん)は午前(ごぜん)●時(じ)から午後(ごご)●時(じ)まで、遅番(おそばん)は午後(ごご)●時(じ)から午後(ごご)●時(じ)までです。
Thay ca làm việc Những quy định liên quan đến thời gian và thứ tự thay thế khi làm việc luân phiên với người khác. Công ty đã có quyết định luân về phiên làm việc khi làm theo ca. Ca sớm là từ ● giờ sáng đến ● giờ chiều và ca muộn là từ ● giờ chiều đến ● giờ chiều.
08 タイムカード 働(はたら)く人(ひと)の働(はたら)いている時間(じかん)を記録(きろく)するカードと機械(きかい)。 スタッフが働(はたら)いている時間(じかん)を知(し)るため、私(わたし)たちの会社(かいしゃ)はタイムカードを使(つか)っています。
Thẻ chấm công Thẻ và máy ghi thời gian làm việc của người lao động. Công ty chúng tôi sử dụng thẻ chấm công để biết thời gian làm việc của nhân viên.
09 打刻(だこく) タイムカードを押(お)して、時間(じかん)を打(う)ち出(だ)すこと。 会社(かいしゃ)に来(き)たときと、会社(かいしゃ)から帰(かえ)るとき、自分(じぶん)でタイムカードを打刻(だこく)することを忘(わす)れないでください。
Đánh dấu thời gian Việc dập thẻ chấm công để đánh dấu thời gian. Đừng quên tự đánh dấu thời gian vào thẻ chấm công khi đến công ty và khi rời khỏi công ty.
10 自己申告制(じこしんこくせい) 自分(じぶん)で言(い)うしくみ。 私(わたし)たちの会社(かいしゃ)は自己申告制(じこしんこくせい)ですから、自分(じぶん)が働(はたら)いた時間(じかん)は、自分(じぶん)で会社(かいしゃ)に教(おし)えてください。
Chế độ tự báo cáo Cơ chế tự nói. Công ty chúng tôi áp dụng chế độ tự báo cáo, do đó hãy tự cho công ty biết thời gian bản thân bạn đã làm việc.
11 時間外労働時間(じかんがいろうどうじかん) 決(き)まっている働(はたら)く時間(じかん)以外(いがい)に働(はたら)いた時間(じかん)のこと。 今月(こんげつ)の残業(ざんぎょう)の時間(じかん)を知(し)りたいので、あなたの時間外労働時間(じかんがいろうどうじかん)を教(おし)えてください。
Thời gian lao động ngoài giờ Là thời gian làm việc ngoài thời gian làm việc quy định. Tôi muốn biết số giờ làm thêm của tháng này, do đó hãy cho tôi biết thời gian lao động ngoài giờ của bạn.
12 時間外労働手当(じかんがいろうどうてあて) 決(き)まっている働(はたら)く時間(じかん)以外(いがい)に働(はたら)いたとき、もらうことができるお金(かね)。 残業(ざんぎょう)のお金(かね)を払(はら)うため、会社(かいしゃ)の時間外労働手当(じかんがいろうどうてあて)の計算(けいさん)のしかたを説明(せつめい)します。
Trợ cấp lao động ngoài giờ Số tiền được nhận khi đã làm việc ngoài thời gian làm việc quy định. Tôi sẽ giải thích cách tính trợ cấp lao động ngoài giờ của công ty để thanh toán tiền làm thêm giờ.
13 遅刻(ちこく) 仕事(しごと)を始(はじ)める時間(じかん)より遅(おく)れて会社(かいしゃ)に来(く)ること。 遅刻(ちこく)する時(とき)は、会社(かいしゃ)に遅(おく)れて来(く)る前(まえ)に、会社(かいしゃ)に連絡(れんらく)してください。
Đi muộn Việc đến công ty muộn hơn so với giờ bắt đầu công việc. Khi đi muộn, hãy liên lạc với công ty trước khi bạn đến công ty muộn.
14 早退(そうたい) 仕事(しごと)を終(お)わる時間(じかん)より早(はや)く帰(かえ)ること。 熱(ねつ)があるので、すみませんが今日(きょう)は昼(ひる)から早退(そうたい)させてください。
Về sớm Việc về sớm hơn so với giờ kết thúc công việc. Hôm nay rất xin lỗi nhưng vì tôi bị sốt, hãy cho tôi về sớm từ buổi trưa.
15 不就労(ふしゅうろう) 働(はたら)かなければならない時間(じかん)に働(はたら)かないこと。 早退(そうたい)をして休(やす)んだ分(ぶん)の時間(じかん)は、不就労(ふしゅうろう)なので、給料(きゅうりょう)は払(はら)いません。
Không làm việc Là việc không làm việc vào thời gian phải làm việc. Thời gian về sớm và nghỉ ngơi là thời gian không làm việc nên không được thanh toán lương cho phần đó.
16 完全週休2日制(かんぜんしゅうきゅうふつかせい) 毎週(まいしゅう)1週間(しゅうかん)に2日(ふつか)休(やす)むやり方(かた)。 この会社(かいしゃ)では、完全週休2日制(かんぜんしゅうきゅうふつかせい)です。土曜日(どようび)と日曜日(にちようび)は休(やす)みです。
Chế độ tuyệt đối nghỉ 2 ngày hàng tuần Cơ chế 1 tuần nghỉ 2 ngày cho hàng tuần Công ty này theo chế độ tuyệt đối nghỉ 2 ngày hàng tuần. Thứ bảy và chủ nhật là ngày nghỉ.
17 一般勤務(いっぱんきんむ) 普通(ふつう)の働(はたら)き方(かた)。 あなたは一般勤務(いっぱんきんむ)をしてください。
Làm việc thông thường Cách làm việc thông thường. Bạn hãy làm việc thông thường.
18 交替勤務(こうたいきんむ) 他(ほか)の人(ひと)と交替(こうたい)で働(はたら)くこと。 あなたは、3人(にん)で交替勤務(こうたいきんむ)をします。働(はたら)く時間(じかん)は人(ひと)によって違(ちが)いますから、前(まえ)の月(つき)の●日(にち)までに教(おし)えます。
Làm việc theo ca Làm việc luân phiên với người khác. Bạn làm việc theo ca giữa 3 người. Thời gian làm việc khác nhau tùy thuộc từng người do đó tôi sẽ cho bạn biết chậm nhất là vào ngày ● của tháng trước.
19 日勤(にっきん) 昼間(ひるま)に働(はたら)くこと。 この紙(かみ)を見(み)てください。「日勤(にっきん)」の日(ひ)、あなたは午前(ごぜん)8時(じ)に会社(かいしゃ)に来(き)てください。
Ca ngày Làm việc vào ban ngày. Hãy xem tờ giấy này. Vào ngày "Ca ngày", bạn hãy đến công ty vào 8 giờ sáng.
20 準夜勤(じゅんやきん) 夜(よる)に近(ちか)い時間(じかん)に働(はたら)くこと。 あなたが、準夜勤(じゅんやきん)のとき、仕事(しごと)をする時間(じかん)は午後(ごご)15時(じ)から午後(ごご)23時(じ)まで、休(やす)む時間(じかん)は午後(ごご)18時(じ)から19時(じ)まで、です。
Ca trước đêm Làm việc vào thời gian gần đêm. Thời gian làm việc của bạn vào ca trước đêm là từ 15 giờ đến 23 giờ và thời gian nghỉ giải lao là từ 18 giờ đến 19 giờ.
21 夜勤(やきん) 夜(よる)に働(はたら)くこと。 今週(こんしゅう)まであなたは夜勤(やきん)だったので、来週(らいしゅう)は日勤(にっきん)になります。
Ca đêm Làm việc vào ban đêm. Bạn đã làm ca đêm cho đến tuần này, do đó tuần sau bạn sẽ làm ca ngày.
22 シフト表(ひょう) 交替(こうたい)で働(はたら)く場合(ばあい)に、働(はたら)く日(ひ)と働(はたら)く時間(じかん)を書(か)いた表(ひょう)。 シフト表(ひょう)を見ると、働(はたら)く日(ひ)と働(はたら)く時間(じかん)がわかります。
Bảng phân ca Bảng ghi ngày làm việc và thời gian làm việc cho trường hợp làm việc luân phiên. Bạn có thể biết ngày làm việc và thời gian làm việc khi xem Bảng phân ca.
23 非番明(ひばんあ)け 交替(こうたい)で働(はたら)く働(はたら)き方(かた)で、朝(あさ)まで働(はたら)いた後(あと)は仕事(しごと)がない日(ひ)<非番(ひばん)の日(ひ)>の次(つぎ)の仕事(しごと)をする日(ひ)。 私(わたし)は今日(きょう)、非番明(ひばんあ)けです。昨日(きのう)はよく休(やす)めました。
Ngày sau ngày không có ca trực Ngày làm việc tiếp theo ngày không làm việc (ngày hết ca trực) do đã làm việc đến sáng theo cách làm việc phân ca. Hôm nay là ngày sau ngày hết ca trực của tôi. Hôm qua tôi đã nghỉ ngơi đầy đủ.
24 変形労働時間制(へんけいろうどうじかんせい) 忙(いそが)しくないときの働(はたら)く時間(じかん)を減(へ)らし、忙(いそが)しいときの働(はたら)く時間(じかん)を増(ふ)やして、月(つき)や年(ねん)で全部(ぜんぶ)の働(はたら)く時間(じかん)を調整(ちょうせい)する働(はたら)き方(かた)。 この会社(かいしゃ)は変形労働時間制(へんけいろうどうじかんせい)の会社(かいしゃ)です。働(はたら)く時間(じかん)は、毎日(まいにち)同(おな)じではありません。
Chế độ thời gian lao động thay đổi Cách làm việc điều chỉnh tổng số thời gian làm việc theo tháng hoặc năm bằng cách giảm thời gian làm việc khi không bận và tăng thời gian làm việc khi bận. Công ty này là công ty theo chế độ thời gian làm việc biến dạng. Thời gian làm việc hàng ngày không giống nhau.
25 法定労働時間(ほうていろうどうじかん) 法律(ほうりつ)で決(き)まっている働(はたら)く時間(じかん)。 法定労働時間(ほうていろうどうじかん)は1日(にち)では8時間(じかん)、1週間(しゅうかん)では40時間(じかん)です。
Thời gian lao động luật định Thời gian làm việc được quy định theo pháp luật. Thời gian lao động theo quy định của pháp luật là 8 giờ 1 ngày và 40 giờ 1 tuần.
26 時間外労働(じかんがいろうどう) 決(き)まっている働(はたら)く時間(じかん)以外(いがい)に働(はたら)くこと。 国(くに)のルールがありますから、時間外労働(じかんがいろうどう)をたくさんすることはできません。
Lao động ngoài giờ Là việc làm việc ngoài thời gian làm việc quy định. Có quy định của nhà nước, do đó bạn không thể lao động ngoài giờ quá nhiều.
27 週所定労働時間(しゅうしょていろうどうじかん) 会社(かいしゃ)が決(き)めた、1週間(しゅうかん)の働(はたら)く時間(じかん)。 あなたの週所定労働時間(しゅうしょていろうどうじかん)は、28時間(じかん)です。
Thời gian lao động quy định hàng tuần Thời gian làm việc trong 1 tuần do công ty quy định. Thời gian lao động quy định hàng tuần của bạn là 28 giờ.
28 通勤緩和措置(つうきんかんわそち) 会社(かいしゃ)に通(かよ)うために電車(でんしゃ)などに乗(の)るときに混(こ)んでいる時間(じかん)をさけるなどして、通勤(つうきん)を簡単(かんたん)にすること。 お腹(なか)に赤(あか)ちゃんがいるのですが、通勤緩和措置(つうきんかんわそち)があるので、電車(でんしゃ)が混(こ)んでいない時間(じかん)に会社(かいしゃ)に行(い)くことができます。
Biện pháp giảm gánh nặng đi làm Các biện pháp giúp việc đi làm được dễ dàng hơn bằng cách tránh thời gian đông người khi lên tàu, v.v. để đến công ty, v.v. Tôi đang mang thai nhưng tôi có thể đi đến công ty vào thời gian tàu không đông người do công ty có Biện pháp giảm gánh nặng đi làm.
29 時差出勤(じさしゅっきん) 会社(かいしゃ)が決(き)めた働(はたら)く時間(じかん)の間(あいだ)で、仕事(しごと)を始(はじ)める時間(じかん)と終(お)わる時間(じかん)を変(か)えること。 この会社(かいしゃ)は時差出勤(じさしゅっきん)ができるので、会社(かいしゃ)に行(い)く時間(じかん)をあなたが自分(じぶん)で決(き)めてください。
Đi làm lệch giờ Việc thay đổi giờ bắt đầu và giờ kết thúc công việc trong khoảng thời gian làm việc do công ty quy định. Công ty này cho phép đi làm lệch giờ do đó bạn hãy tự quyết định giờ đến công ty.
30 平均所定労働時間数(へいきんしょていろうどうじかんすう) ある期間(きかん)あたりの、会社(かいしゃ)が決(き)めた働(はたら)く時間数(じかんすう)の平均(へいきん)。 この会社(かいしゃ)の、1か月(げつ)の平均所定労働時間数(へいきんしょていろうどうじかんすう)は●●時間(じかん)です。
Số giờ lao động trung bình quy định Số giờ làm việc trung bình do công ty quy định cho một khoảng thời gian nhất định. Số giờ làm việc trung bình quy định cho 1 tháng của công ty này là ●● giờ.
31 私用外出(しようがいしゅつ) 自分(じぶん)の用事(ようじ)で会社(かいしゃ)の外(そと)に出(で)かけること。 仕事(しごと)の時間(じかん)にコンビニに行くのは私用外出(しようがいしゅつ)ですから、よくないです。休(やす)みの時間(じかん)に行(い)ってください。
Ra ngoài làm việc riêng Việc đi ra ngoài công ty để làm việc riêng của bản thân. Việc đi ra cửa hàng tiện lợi trong giờ làm việc là ra ngoài làm việc riêng và là điều không tốt. Hãy đi ra vào giờ nghỉ.
32 フレックスタイム制(せい) 働(はたら)いている人(ひと)が、仕事(しごと)を始(はじ)める時間(じかん)と終(お)わる時間(じかん)を自分(じぶん)で決(き)めることができるしくみ。 この会社(かいしゃ)はフレックスタイム制(せい)ですから、会社(かいしゃ)に行(い)く時間(じかん)は自分(じぶん)で決(き)めることができます。
Chế độ thời gian linh hoạt Là cơ chế theo đó người lao động có thể tự quyết định giờ bắt đầu công việc và giờ kết thúc công việc. Công ty này theo chế độ thời gian linh hoạt do đó bạn có thể tự quyết định giờ đến công ty.
33 フレキシブルタイム フレックスタイム制(せい)のとき、いつ仕事(しごと)を始(はじ)めても、または仕事(しごと)を終(お)わっても良(よ)い時間(じかん)のこと。 この会社(かいしゃ)の朝(あさ)のフレキシブルタイムは6時(じ)から10時(じ)までです。Aさんは7時(じ)に会社(かいしゃ)に行(い)きます。Bさんは9時(じ)に会社(かいしゃ)に行(い)きます。
Phạm vi thời gian linh hoạt Là khoảng thời gian có thể tự quyết định khi nào bắt đầu công việc và khi nào kết thúc công việc khi áp dụng chế độ thời gian linh hoạt. Phạm vi thời gian linh hoạt vào buổi sáng của công ty này là từ 6 giờ đến 10 giờ. Anh A đến công ty lúc 7 giờ. Anh B đến công ty lúc 9 giờ.
34 事業場外(じぎょうじょうがい)みなし労働時間制(ろうどうじかんせい) 働(はたら)いている人(ひと)が働(はたら)く場所(ばしょ)の外(そと)で働(はたら)くとき、会社(かいしゃ)が働(はたら)いている人(ひと)がどれだけ働(はたら)いたかを知(し)ることが難(むずか)しい場合(ばあい)に、時間(じかん)を決(き)めて働(はたら)いたと考(かんが)える制度(せいど)。 会社(かいしゃ)の外(そと)で仕事(しごと)をしている社員(しゃいん)の仕事(しごと)の時間(じかん)は、上司(じょうし)にはわかりにくいので、事業外(じぎょうがい)みなし労働時間制(ろうどうじかんせい)を使(つか)うことがあります。
Chế độ quy định về thời gian lao động bên ngoài địa điểm làm việc Là chế độ được cho là thời gian đã làm việc trong trường hợp công ty khó có thể biết được người lao động đã làm việc bao nhiêu thời gian do người lao động đó đã tiến hành công việc ở bên ngoài nơi làm việc. Cấp trên khó biết được thời gian làm việc của nhân viên làm việc bên ngoài công ty do đó đôi khi phải sử dụng chế độ quy định về thời gian lao động ngoài bên ngoài địa điểm làm việc.
35 裁量労働時間制(さいりょうろうどうじかんせい) 働(はたら)いている人(ひと)が本当(ほんとう)に働(はたら)いた時間(じかん)に関係(かんけい)なく、会社(かいしゃ)が決(き)めた、働(はたら)いたと考(かんが)える時間(じかん)。 ●●さんは1人(ひとり)で考(かんが)える仕事(しごと)が多(おお)いので、裁量労働時間制(さいりょうろうどうじかんせい)を使(つか)って給料(きゅうりょう)をもらっています。
Chế độ thời gian lao động tùy ý Thời gian được cho là đã làm việc theo quy định của công ty không phụ thuộc vào thời gian làm việc thực tế của người lao động. Anh ●● thường làm các công việc phải suy nghĩ một mình, do đó anh ấy sử dụng chế độ thời gian lao động tùy ý để nhận lương.
36 コアタイム 働(はたら)く人(ひと)が必(かなら)ず働(はたら)かなければならない時間帯(じかんたい)のこと。 この会社(かいしゃ)は、会社(かいしゃ)に来(く)る時間(じかん)は自分(じぶん)で決(き)めることができますが、10時(じ)から15時(じ)までのコアタイムは、みんな会社(かいしゃ)にいてください。
Thời gian cơ bản Là khoảng thời gian người lao động nhất thiết phải làm việc. Công ty này cho phép được tự quyết định giờ đến công ty nhưng mọi người phải ở công ty trong thời gian cơ bản là từ 10 giờ đến 15 giờ.
37 週所定労働日数(しゅうしょていろうどうにっすう) 会社(かいしゃ)が決(き)めた、1週間(しゅうかん)の中(なか)の働(はたら)く日数(にっすう)。 あなたの週所定労働日数(しゅうしょていろうどうにっすう)は●日(にち)です。
Số ngày làm việc quy định hàng tuần Số ngày làm việc trong 1 tuần do công ty quy định. Số ngày làm việc quy định hàng tuần của bạn là ● ngày.
38 月平均所定外労働時間(つきへいきんしょていがいろうどうじかん) 会社(かいしゃ)が決(き)めた働(はたら)く時間(じかん)<所定労働時間(しょていろうどうじかん)>以外(いがい)に働(はたら)いた時間(じかん)の1か月(げつ)の平均(へいきん)。 会社(かいしゃ)の月平均所定外労働時間(つきへいきんしょていがいろうどうじかん)で、だいたいの残業時間(ざんぎょうじかん)がわかります。
Thời gian lao động ngoài giờ quy định trung bình hàng tháng Số giờ đã làm việc ngoài thời gian làm việc do công ty quy định (thời gian lao động quy định) bình quân trong 1 tháng. Có thể biết số giờ làm thêm ước chừng qua thời gian lao động ngoài giờ quy định trung bình hàng tháng.
39 時短勤務制度(じたんきんむせいど) 子(こ)どもを育(そだ)てるためや、介護(かいご)のために、働(はたら)く人(ひと)が働(はたら)く時間(じかん)を短(みじか)くすることができるしくみ。 Aさんは家族(かぞく)の介護(かいご)をしているので、時短勤務制度(じたんきんむせいど)を使(つか)って、仕事(しごと)の時間(じかん)を短(みじか)くしています。
Chế độ giờ làm việc rút ngắn Cơ chế cho phép rút ngắn thời gian làm việc của người lao động để chăm con hoặc chăm sóc điều dưỡng. Anh A đang chăm sóc điều dưỡng gia đình nên anh ấy sử dụng chế độ giờ làm việc rút ngắn để rút ngắn thời gian làm việc.

ページの先頭へ戻る

4.休日(きゅうじつ)・休暇(きゅうか)

項番 ①用語(ようご) ②定義(ていぎ) ③例文(れいぶん)
01 休暇(きゅうか) 働(はたら)かなければならない日(ひ)に、働(はたら)く人(ひと)がもらうことができる休(やす)み。 休暇(きゅうか)を取(と)ったら、何(なに)をしたいですか?私(わたし)は5日間(いつかかん)、国(くに)に帰(かえ)りたいです。
Nghỉ phép Những ngày nghỉ mà người lao động có thể nhận được vào những ngày đáng ra họ phải làm việc. Bạn muốn làm gì nếu được nghỉ phép? Tôi muốn về nước trong 5 ngày.
02 起算日(きさんび) 日数(にっすう)を計算(けいさん)するときの、1日目(にちめ)のこと。 あなたには、給料(きゅうりょう)をもらって休(やす)める日(ひ)が、1年(ねん)で●日(にち)あります。この1年(ねん)の起算日(きさんび)は、毎年(まいとし)1月(がつ)1日(ついたち)です。
Ngày bắt đầu tính Là ngày đầu tiên khi tính số ngày. Số ngày bạn được nghỉ có lương là ● ngày trong 1 năm. Ngày bắt đầu tính của 1 năm này là ngày 1 tháng 1 hàng năm.
03 国民(こくみん)の祝日(しゅくじつ) 法律(ほうりつ)で決(き)まっている祝日(しゅくじつ)。 今週(こんしゅう)の月曜日(げつようび)は国民(こくみん)の祝日(しゅくじつ)なので、会社(かいしゃ)はお休(やす)みです。
Ngày lễ quốc gia Các ngày lễ được quy định theo pháp luật. Thứ Hai tuần này là ngày lễ quốc gia do đó công ty nghỉ.
04 年末年始(ねんまつねんし) 1年(ねん)の初(はじ)めと終(お)わり。 年末年始(ねんまつねんし)はこの会社(かいしゃ)はお休(やす)みです。
Cuối năm và đầu năm mới Đầu và cuối 1 năm. Công ty này nghỉ trong dịp cuối năm và đầu năm mới.
05 夏季休日(かききゅうじつ) 夏休(なつやす)み。 会社(かいしゃ)が今年(ことし)の夏季休日(かききゅうじつ)を決(き)めます。
Kỳ nghỉ hè Nghỉ hè. Công ty sẽ quyết định kỳ nghỉ hè của năm nay.
06 振替休日(ふりかえきゅうじつ) 休(やす)みの日(ひ)の前(まえ)に、休(やす)みの日(ひ)と働(はたら)く日(ひ)を入(い)れ替(か)えること。 今週(こんしゅう)の月曜日(げつようび)は振替休日(ふりかえきゅうじつ)ですから、会社(かいしゃ)はお休(やす)みです。
Ngày nghỉ thay Việc hoán đổi ngày nghỉ và ngày làm việc trước ngày nghỉ. Thứ Hai tuần này là ngày nghỉ thay, do đó công ty nghỉ.
07 代休(だいきゅう) 休日(きゅうじつ)に<特別(とくべつ)の割合(わりあい)で増(ふ)やしてもらえる給料(きゅうりょう)をもらって>働(はたら)いたとき、代(か)わりに他(ほか)の日(ひ)を休(やす)みとすること。 休(やす)みの日(ひ)に働(はたら)いたときは、代休(だいきゅう)をもらって会社(かいしゃ)を休(やす)んでください。
Nghỉ bù Việc lấy ngày khác làm ngày nghỉ bù khi đã làm việc vào ngày nghỉ (được nhận lương tính thêm phụ trội đặc biệt). Khi đã làm việc vào ngày nghỉ, hãy nhận ngày nghỉ bù và nghỉ làm.
08 休日労働(きゅうじつろうどう) 法律(ほうりつ)で決(き)まっている休(やす)みの日(ひ)に働(はたら)くこと。 私(わたし)たちの会社(かいしゃ)では、休日労働(きゅうじつろうどう)はありません。休(やす)みの日(ひ)はよく休(やす)んでください。
Lao động vào ngày nghỉ Là việc làm việc vào ngày nghỉ theo quy định của pháp luật. Công ty chúng tôi không có làm việc vào ngày nghỉ. Hãy nghỉ ngơi đầy đủ vào ngày nghỉ.
09 法定休日(ほうていきゅうじつ) 法律(ほうりつ)で決(き)まっている休(やす)みの日(ひ)。 法定休日(ほうていきゅうじつ)には、会社(かいしゃ)も休(やす)みになります。
Ngày nghỉ theo luật định Ngày nghỉ được quy định theo pháp luật. Công ty cũng nghỉ vào ngày nghỉ theo quy định của pháp luật.
10 妊産婦(にんさんぷ) 妊娠(にんしん)しているか、子(こ)どもを産(う)んでから1年(ねん)たっていない女性(じょせい)。 妊産婦(にんさんぷ)の社員(しゃいん)が「休(やす)みの日に働(はたら)くことはできない」と言(い)ったので、会社(かいしゃ)はそれを守(まも)りました。
Thai sản phụ Phụ nữ đang có thai hoặc đã sinh con chưa đầy một năm. Nhân viên là thai sản phụ đã nói rằng "Tôi không thể làm việc vào ngày nghỉ" và công ty đã tuân thủ điều đó.
11 年次有給休暇(ねんじゆうきゅうきゅうか) 給料(きゅうりょう)をもらいながら取(と)ることができる休(やす)み。 あなたが年次有給休暇(ねんじゆうきゅうきゅうか)をもらいたいときは、休暇(きゅうか)をもらう前(まえ)に、会社(かいしゃ)に言(い)ってください。
Nghỉ phép có lương hàng năm Ngày có thể nghỉ mà vẫn được nhận lương. Nếu bạn muốn nhận nghỉ phép có lương hàng năm, hãy nói với công ty trước khi bạn nhận ngày nghỉ.
12 所定労働日(しょていろうどうび) 会社(かいしゃ)が決(き)めた働(はたら)く日(ひ)。 あなたが会社(かいしゃ)に入(はい)った日(ひ)から、6か月間(げつかん)働(はたら)いて、所定労働日(しょていろうどうび)の80%以上(いじょう)会社(かいしゃ)に出(で)たら、あなたは会社(かいしゃ)から、給料(きゅうりょう)をもらいながら取(と)ることができる休(やす)みを10日(とおか)もらいます。
Ngày lao động quy định Ngày làm việc do công ty quy định. Nếu bạn đã làm việc 6 tháng kể từ ngày vào công ty và đã đến công ty làm việc 80% trở lên của số ngày lao động quy định, bạn sẽ được nhận 10 ngày nghỉ được nhận lương từ công ty.
13 出勤率(しゅっきんりつ) 会社(かいしゃ)が決(き)めた働(はたら)く日(ひ)のうち、実際(じっさい)に働(はたら)いた日(ひ)の率(りつ)。 出勤率(しゅっきんりつ)を知(し)りたいとき、年次有給休暇(ねんじゆうきゅうきゅうか)のことは考(かんが)えなくていいです。
Tỷ lệ đi làm Tỷ lệ số ngày đã làm việc thực tế trên số ngày làm việc do công ty quy định. Khi bạn muốn biết tỷ lệ đi làm, bạn không cần phải tính đến ngày nghỉ phép có lương hàng năm.
14 産前産後(さんぜんさんご) 子(こ)どもを産(う)む前(まえ)と産(う)んだ後(あと)。 ●●さんは赤(あか)ちゃんが生(う)まれるので、産前産後(さんぜんさんご)は会社(かいしゃ)を休(やす)みます。
Trước và sau khi sinh con Trước khi sinh con và sau khi sinh con. Chị ●● sẽ sinh con, do đó chị ấy sẽ nghỉ làm trước và sau khi sinh con.
15 育児・介護休業法(いくじ・かいごきゅうぎょうほう) 子(こ)どもを育(そだ)てることや、家族(かぞく)の介護(かいご)のための法律(ほうりつ)。 育児・介護休業法(いくじ・かいごきゅうぎょうほう)があるので、あなたは子(こ)どもや家族(かぞく)の介護(かいご)のため、会社(かいしゃ)を休(やす)むことができます。
Luật Nghỉ làm chăm con hoặc chăm sóc người nhà Bộ luật dành cho việc chăm con hoặc chăm sóc gia đình. Có Luật Nghỉ làm chăm con hoặc chăm sóc người nhà do đó bạn có thể nghỉ việc để chăm sóc con hoặc gia đình.
16 繰(く)り越(こ)し 決(き)まった期間(きかん)の間(あいだ)に終(お)わらなかったことを次(つぎ)の期間(きかん)に移(うつ)すこと。 あなたは年次有給休暇(ねんじゆうきゅうきゅうか)の繰(く)り越(こ)しをすることができます。たとえば去年(きょねん)使(つか)わなかった年次有給休暇(ねんじゆうきゅうきゅうか)を、今年(ことし)使(つか)うことができます。
Chuyển tiếp Việc chuyển những việc chưa kết thúc trong thời hạn đã quy định sang khoảng thời hạn tiếp theo. Bạn có thể chuyển tiếp nghỉ phép có lương hàng năm. Ví dụ như trong năm nay bạn có thể sử dụng phần nghỉ phép có lương hàng năm của năm ngoái mà bạn chưa sử dụng.
17 通算(つうさん) <休(やす)みの日(ひ)などを>全部(ぜんぶ)集(あつ)めて計算(けいさん)すること。 あなたは、年次有給休暇(ねんじゆうきゅうきゅうか)を通算(つうさん)●日(にち)使(つか)っているので、今年(ことし)は、あと●日(にち)使(つか)うことができます。
Cộng dồn Việc tính tổng hợp toàn bộ (ví dụ số ngày nghỉ, v.v.). Bạn đã nghỉ phép có lương hàng năm cộng dồn là ● ngày do đó năm nay bạn còn có thể sử dụng ● ngày.
18 時間単位年休(じかんたんいねんきゅう) 給料(きゅうりょう)をもらいながら取(と)ることができる休(やす)み。1日(にち)ずつではなく、1時間(じかん)ずつ取(と)ることができる。 あなたは時間単位年休(じかんたんいねんきゅう)を1年(ねん)に5日(いつか)まで取(と)ることができますから、その日(ひ)は1時間(じかん)早(はや)く帰(かえ)るといいと思(おも)います。
Nghỉ phép năm theo đơn vị giờ Nghỉ được nhận lương. Có thể xin nghỉ theo từng 1 giờ chứ không phải từng 1 ngày. Bạn có thể xin nghỉ phép năm theo đơn vị giờ 1 năm tối đa là 5 ngày, do đó bạn nên về sớm 1 giờ vào ngày hôm đó.
19 付与(ふよ) あげること。 会社(かいしゃ)が社員(しゃいん)に休(やす)みを付与(ふよ)します。
Cấp Việc cấp cho. Công ty cấp ngày nghỉ cho nhân viên.
20 時季変更権(じきへんこうけん) 会社(かいしゃ)が、働(はたら)く人(ひと)が給料(きゅうりょう)をもらいながら取(と)ることができる休(やす)みをもらいたい日(ひ)とは別(べつ)の日(ひ)にその休(やす)みを取(と)るよう、働(はたら)く人(ひと)に変(か)えてもらうこと。 忙(いそが)しい時(とき)に社員(しゃいん)がみんな休(やす)むと困(こま)るので、会社(かいしゃ)は時季変更権(じきへんこうけん)を使(つか)って、あなたの有給休暇日(ゆうきゅうきゅうかび)を他(ほか)の日(ひ)に変(か)えるかもしれません。
Quyền thay đổi thời kỳ Việc công ty yêu cầu người lao động thay đổi ngày nghỉ được nhận lương mà người lao động đó muốn xin nghỉ sang nghỉ vào ngày khác. Nếu tất cả nhân viên đều nghỉ vào lúc bận rộn thì sẽ rất khó khăn, do đó có thể công ty sẽ sử dụng quyền thay đổi thời kỳ để thay đổi ngày nghỉ có lương của bạn sang ngày khác.
21 多胎妊娠(たたいにんしん) 2人(ふたり)以上(いじょう)の子(こ)どもを同(おな)じときに妊娠(にんしん)すること。 病院(びょういん)の医者(いしゃ)にみてもらったら、多胎妊娠(たたいにんしん)だとわかりました。今(いま)、2人(ふたり)の赤(あか)ちゃんのために色々(いろいろ)な買(か)い物(もの)をしています。
Đa thai Việc mang thai từ 2 con trở lên cùng lúc. Tôi được bác sĩ bệnh viện khám và biết là mình mang đa thai. Hiện nay tôi đang mua sắm rất nhiều thứ chuẩn bị cho hai em bé.
22 育児時間(いくじじかん) 子(こ)どもを育(そだ)てるための時間(じかん)。 仕事(しごと)が忙(いそが)しくても、赤(あか)ちゃんのためには、育児時間(いくじじかん)を大切(たいせつ)にしたほうがいいです。
Thời gian chăm con Thời gian dành để chăm con. Dù công việc bận rộn bạn vẫn nên chú trọng thời gian chăm con vì em bé của bạn.
23 生理休暇(せいりきゅうか) 生理(せいり)のときの女性(じょせい)のための休(やす)み。 生理(せいり)が大変(たいへん)だったので、会社(かいしゃ)に言(い)って、生理休暇(せいりきゅうか)をもらいました。
Nghỉ kinh nguyệt Ngày nghỉ dành cho phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt. Tôi rất mệt khi có kinh nguyệt do đó tôi đã nói với công ty và được nghỉ kinh nguyệt.
24 育児休業(いくじきゅうぎょう) 子(こ)どもを育(そだ)てるための長(なが)い休(やす)み。 赤(あか)ちゃんのために、育児休業(いくじきゅうぎょう)をもらって、会社(かいしゃ)を休(やす)んでいます。
Nghỉ việc dài hạn chăm con Nghỉ dài để chăm con. Tôi đã xin nghỉ việc dài hạn chăm con và đang nghỉ làm để chăm em bé.
25 介護休業(かいごきゅうぎょう) 家族(かぞく)を介護(かいご)するための長(なが)い休(やす)み。 家族(かぞく)の介護(かいご)のため、介護休業(かいごきゅうぎょう)をもらいました。
Nghỉ việc dài hạn chăm sóc điều dưỡng Nghỉ dài để chăm sóc gia đình. Tôi đã xin nghỉ việc dài hạn chăm sóc điều dưỡng để chăm sóc điều dưỡng gia đình.
26 子(こ)の看護休暇(かんごきゅうか) 病気(びょうき)の子(こ)どもの世話(せわ)をするための休(やす)み。 子(こ)どもが病気(びょうき)になったので、子(こ)の看護休暇(かんごきゅうか)がほしいと会社(かいしゃ)に言(い)いました。
Nghỉ làm chăm con bệnh Nghỉ để chăm sóc con đang bị bệnh. Tôi đã nói với công ty về việc muốn xin nghỉ làm chăm con bệnh vì con tôi đang bị bệnh.
27 慶弔休暇(けいちょうきゅうか) お祝(いわ)いや、人(ひと)が亡(な)くなったときのための休(やす)み。 結婚(けっこん)したときや、親戚(しんせき)が亡(な)くなったとき、慶弔休暇(けいちょうきゅうか)をもらうことができます。
Nghỉ hiếu hỉ Nghỉ khi có lễ chúc mừng hoặc khi có người qua đời. Bạn có thể xin nghỉ hiếu hỉ khi kết hôn hoặc khi họ hàng qua đời.
28 病気休暇(びょうききゅうか) 病気(びょうき)での休(やす)み。 ●●さんは大(おお)きい病気(びょうき)なので、病気休暇(びょうききゅうか)をもらって休(やす)んでいます。
Nghỉ ốm Nghỉ do ốm. Anh ●● bị bệnh nặng nên anh ấy đã xin nghỉ ốm và đang nghỉ.
29 疾病(しっぺい) 病気(びょうき)。 疾病(しっぺい)がある人(ひと)は、仕事(しごと)が大変(たいへん)ですから、会社(かいしゃ)に教(おし)えてください。
Bệnh tật Ốm đau. Người bị bệnh tật sẽ gặp khó khăn trong công việc do đó hãy báo cho công ty.
30 代替休暇(だいたいきゅうか) 法律(ほうりつ)で決(き)まっている働(はたら)く時間(じかん)よりも長(なが)く働(はたら)いてしまった月(つき)に、会社(かいしゃ)からもらえる休(やす)みの日(ひ)。 今月(こんげつ)、●●さんは決(き)まっている時間(じかん)より60時間(じかん)長(なが)く働(はたら)いたので、会社(かいしゃ)から代替休暇(だいたいきゅうか)をもらいました。
Nghỉ thay thế Ngày nghỉ được nhận từ công ty vào tháng đã làm việc dài hơn số thời gian làm việc theo quy định của pháp luật. Tháng này anh ●● đã làm việc dài hơn 60 giờ so với thời gian quy định do đó anh ấy đã nhận ngày nghỉ thay thế từ công ty.
31 帰郷(ききょう) 故郷(こきょう)に帰(かえ)ること。 ●●さんは去年(きょねん)の夏休(なつやす)み、自分(じぶん)の国(くに)に帰郷(ききょう)しました。
Về quê Việc trở về quê hương. Anh ●● đã trở về quê hương đất nước của bản thân vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
32 創立記念日(そうりつきねんび) 会社(かいしゃ)ができた日(ひ)。 この会社(かいしゃ)の創立記念日(そうりつきねんび)は●月(がつ)●日(にち)です。この日(ひ)、会社(かいしゃ)は休(やす)みです。
Ngày kỷ niệm thành lập Ngày thành lập công ty. Ngày kỷ niệm thành lập công ty này là ngày ● tháng ●. Công ty nghỉ vào ngày này.
33 6か月(げつ)経過後(けいかご)の年次有給休暇日数(ねんじゆうきゅうきゅうかにっすう) 働(はたら)く人(ひと)が、働(はたら)き始(はじ)めた日(ひ)から6か月後(げつご)にもらうことができる、給料(きゅうりょう)をもらいながらとることができる休(やす)み<有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)>の日数(にっすう)。 会社(かいしゃ)に入ったあと、すぐに有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)はもらえません。半年(はんとし)、つまり6か月(げつ)経過後(けいかご)の年次有給休暇日数(ねんじゆうきゅうきゅうかにっすう)は、●●日(にち)です。
Số ngày nghỉ phép có lương hàng năm sau 6 tháng vào làm việc Số ngày nghỉ được nhận lương (nghỉ phép có lương) mà người lao động được hưởng sau 6 tháng kể từ ngày bắt đầu làm việc. Bạn sẽ không được nghỉ phép có lương ngay sau khi vào công ty. Số ngày nghỉ phép có lương hàng năm sau 6 tháng vào làm việc tức là sau nửa năm sẽ là ●● ngày.
34 有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)の平均取得者数(へいきんしゅとくしゃすう) 給料(きゅうりょう)をもらうことができる休(やす)み<有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)>を取(と)っている人(ひと)の数(かず)の平均(へいきん)。 会社(かいしゃ)の有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)の平均取得者数(へいきんしゅとくしゃすう)で、だいたいどのくらいの社員(しゃいん)が有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)を使(つか)っているか、わかります。
Số người nghỉ phép có lương trung bình Số người trung bình đã nghỉ có được nhận lương (nghỉ phép có lương). Có thể biết ước chừng có bao nhiêu nhân viên đang sử dụng nghỉ phép có lương thông qua số người nghỉ phép có lương trung bình trong công ty.
35 育児休業取得者数(いくじきゅうぎょうしゅとくしゃすう) 子(こ)どもを育(そだ)てるために会社(かいしゃ)を休(やす)む人(ひと)の数(かず)。 この会社(かいしゃ)の育児休業取得者数(いくじきゅうぎょうしゅとくしゃすう)は、●人(にん)です。
Số người nghỉ việc dài hạn chăm con Số người nghỉ việc để chăm con. Số người nghỉ việc dài hạn chăm con của công ty này là ● người.
36 休日(きゅうじつ) 休(やす)みの日(ひ)。 休日(きゅうじつ)は仕事(しごと)がないので、昼(ひる)は国(くに)の家族(かぞく)と話(はな)すことが多(おお)いです。
Ngày nghỉ Ngày nghỉ. Ngày nghỉ tôi không có việc nên ban ngày tôi thường nói chuyện với gia đình ở quê hương.
37 休業(きゅうぎょう) 働(はたら)く人(ひと)が、会社(かいしゃ)から「会社(かいしゃ)を休(やす)みなさい」という指示(しじ)をもらって、長(なが)い間(あいだ)会社(かいしゃ)を休(やす)むこと。 子(こ)どもを育(そだ)てる人(ひと)は、会社(かいしゃ)を辞(や)めないで、休業(きゅうぎょう)することができます。
Nghỉ việc dài hạn Việc người lao động nghỉ việc dài ngày khi có chỉ thị của công ty là 「hãy nghỉ việc」. Người chăm con có thể xin nghỉ việc dài hạn mà không cần phải thôi việc.

ページの先頭へ戻る

5.異動(いどう)・退職(たいしょく)・休職(きゅうしょく)・解雇(かいこ)

項番 ①用語(ようご) ②定義(ていぎ) ③例文(れいぶん)
01 勤続年数(きんぞくねんすう) 同(おな)じ会社(かいしゃ)で働(はたら)いている年数(ねんすう)。 Aさんは30年前(ねんまえ)にこの会社(かいしゃ)に入(はい)ったので、勤続年数(きんぞくねんすう)は30年(ねん)です。
Số năm làm việc liên tục Số năm làm việc tại cùng một công ty. Anh A vào công ty này cách đây 30 năm, do đó số năm làm việc liên tục của anh ấy là 30 năm.
02 退職(たいしょく) 会社(かいしゃ)を辞(や)めること。 会社(かいしゃ)を退職(たいしょく)したいときは、ぜひ上司(じょうし)に一度(いちど)相談(そうだん)してほしいです。
Thôi việc Rời khỏi công ty. Khi bạn muốn thôi việc, rất mong bạn hãy trao đổi với cấp trên một lần.
03 事由(じゆう) 理由(りゆう)。 あなたの退職(たいしょく)の事由(じゆう)を伝(つた)えます。
Lý do Lý do. Truyền đạt lý do thôi việc của bạn.
04 人事異動(じんじいどう) 働(はたら)く場所(ばしょ)や仕事(しごと)の内容(ないよう)を変(か)えること。 Aさんは人事異動(じんじいどう)で、来月(らいげつ)から大阪(おおさか)で仕事(しごと)をすることになりました。
Thay đổi nhân sự Việc thay đổi nơi làm việc hoặc nội dung công việc. Do thay đổi nhân sự, anh A sẽ làm việc tại Osaka từ tháng sau.
05 在籍(ざいせき) 会社(かいしゃ)のメンバーになること。 部長(ぶちょう)の田中(たなか)さんは、この会社(かいしゃ)に15年(ねん)、在籍(ざいせき)しています。
Trực thuộc Việc trở thành thành viên của công ty. Trưởng phòng Tanaka đã trực thuộc công ty này được 15 năm.
06 関係会社(かんけいがいしゃ) 会社(かいしゃ)のグループの別(べつ)の会社(かいしゃ)。 ●●はこの会社(かいしゃ)の関係会社(かんけいがいしゃ)ですから、会社(かいしゃ)の名前(なまえ)も似(に)ています。
Công ty liên kết Công ty khác nằm trong tập đoàn của công ty. ●● là công ty liên kết của công ty này, do đó tên của công ty rất giống nhau.
07 出向(しゅっこう) 自分(じぶん)が働(はたら)いている会社(かいしゃ)の命令(めいれい)で、別(べつ)の会社(かいしゃ)で働(はたら)いてもらうこと。 あなたのスキルが必要(ひつよう)なので、来年(らいねん)から●●へ出向(しゅっこう)してほしいのですが、どうですか。
Biệt phái Được yêu cầu làm việc tại công ty khác theo mệnh lệnh của công ty nơi bản thân đang làm việc. Tôi muốn biệt phái bạn đến ●● từ năm sau vì nơi đó cần kỹ năng của bạn, bạn thấy thế nào?
08 配置換(はいちが)え 働(はたら)く場所(ばしょ)が変(か)わること。 来月(らいげつ)からの配置換(はいちが)えで、あなたの働(はたら)く場所(ばしょ)が変(か)わります。
Thay đổi bố trí nhân sự Việc thay đổi nơi làm việc. Nơi làm việc của bạn sẽ thay đổi do thay đổi bố trí nhân sự từ tháng sau.
09 休職(きゅうしょく) 働(はたら)く人(ひと)が、自分(じぶん)の都合(つごう)で長(なが)い間(あいだ)仕事(しごと)を休(やす)むこと。 病気(びょうき)で仕事(しごと)ができない期間(きかん)が●か月(げつ)になったとき、あなたは、休職(きゅうしょく)になります。
Nghỉ việc dài hạn Việc người lao động nghỉ việc trong thời gian dài do hoàn cảnh của bản thân. Khi thời gian không thể làm việc do bệnh tật lên đến ● tháng thì bạn sẽ thuộc trường hợp nghỉ việc dài hạn.
10 復職(ふくしょく) 休(やす)んでいた仕事(しごと)にもどること。 あなたのけがが治(なお)ったら、復職(ふくしょく)してください。
Trở lại làm việc Việc trở lại với công việc đã nghỉ. Hãy trở lại làm việc khi chấn thương của bạn đã khỏi.
11 休職事由(きゅうしょくじゆう) 長(なが)い間(あいだ)仕事(しごと)を休(やす)む理由(りゆう)。 休職(きゅうしょく)する前(まえ)に、会社(かいしゃ)はあなたの休職事由(きゅうしょくじゆう)を確認(かくにん)します。
Lý do nghỉ việc dài hạn Lý do nghỉ việc trong thời gian dài. Công ty sẽ xác nhận lý do nghỉ việc dài hạn của bạn trước khi bạn nghỉ việc dài hạn.
12 医師(いし)の診断書(しんだんしょ) お医者(いしゃ)さんの診断書(しんだんしょ)。 けがや病気(びょうき)のために続(つづ)けて●日以上(にちいじょう)休(やす)むときは、病院(びょういん)で医師(いし)の診断書(しんだんしょ)をもらって、それを会社(かいしゃ)に出(だ)してください。
Phiếu chẩn đoán của bác sĩ Phiếu chẩn đoán của bác sĩ. Khi nghỉ liên tục từ ● ngày trở lên do chấn thương hoặc bệnh tật, hãy nhận Phiếu chẩn đoán của bác sĩ tại bệnh viện và nộp phiếu đó cho công ty.
13 発令日(はつれいび) 会社(かいしゃ)があなたに関係(かんけい)がある命令(めいれい)を出(だ)す日(ひ)。 今日(きょう)は人事異動(じんじいどう)の発令日(はつれいび)で、新(あたら)しい人(ひと)とたくさん会(あ)うので、いつもより早(はや)く会社(かいしゃ)に行(い)きます。
Ngày phát lệnh Ngày công ty đưa ra các mệnh lệnh có liên quan đến bạn. Hôm nay là ngày phát lệnh thay đổi nhân sự, tôi sẽ gặp nhiều người mới do đó tôi sẽ đến công ty sớm hơn mọi ngày.
14 定年(ていねん) 働(はたら)く人(ひと)が、年齢(ねんれい)を理由(りゆう)に会社(かいしゃ)を辞(や)めることになっているとき、会社(かいしゃ)を辞(や)める年齢(ねんれい)。 この会社(かいしゃ)の定年(ていねん)は65歳(さい)です。そのあと、もっと働(はたら)きたい人(ひと)は、会社(かいしゃ)に言(い)ってください。
Nghỉ hưu Độ tuổi mà người lao động thôi việc khi phải thôi việc vì lý do tuổi tác. Tuổi nghỉ hưu của công ty này là 65 tuổi. Nếu sau đó bạn vẫn muốn làm việc tiếp thì hãy nói với công ty.
15 継続雇用(けいぞくこよう) 一度(いちど)会社(かいしゃ)を辞(や)める年齢(ねんれい)になった後(あと)、会社(かいしゃ)がそのままその人(ひと)を雇(やと)うこと。 彼(かれ)は会社(かいしゃ)をやめる年(とし)になりましたが、彼(かれ)はもっと働(はたら)きたいと言(い)ったので、会社(かいしゃ)は彼(かれ)を継続雇用(けいぞくこよう)しています。
Tuyển dụng tiếp Việc công ty tiếp tục tuyển dụng người sau khi đã đến tuổi phải thôi việc. Anh ấy đã đến tuổi thôi việc nhưng anh ấy nói rằng vẫn muốn làm việc tiếp do đó công ty đã tuyển dụng tiếp anh ấy.
16 退職願(たいしょくねがい) 働(はたら)く人(ひと)が会社(かいしゃ)を辞(や)めたいという書類(しょるい)。 会社(かいしゃ)を辞(や)めたいときは、会社(かいしゃ)に退職願(たいしょくねがい)を出(だ)してください。
Đơn xin thôi việc Giấy tờ để người lao động nêu nguyện vọng muốn thôi việc. Hãy nộp cho công ty đơn xin thôi việc khi bạn muốn thôi việc.
17 その請求(せいきゅう)に基(もと)づき 働(はたら)く人(ひと)が会社(かいしゃ)に要求(ようきゅう)したら。 働(はたら)く人(ひと)が仕事(しごと)を辞(や)めるとき、会社(かいしゃ)はその請求(せいきゅう)に基(もと)づき、色々(いろいろ)な準備(じゅんび)をします。
Căn cứ theo yêu cầu đó Khi người lao động yêu cầu công ty. Khi người lao động muốn thôi việc, công ty sẽ phải chuẩn bị nhiều việc căn cứ theo yêu cầu đó.
18 退職証明書(たいしょくしょうめいしょ) 会社(かいしゃ)を辞(や)める理由(りゆう)などを書(か)いた証明書(しょうめいしょ)。 私(わたし)は会社(かいしゃ)を辞(や)めるとき、会社(かいしゃ)から退職証明書(たいしょくしょうめいしょ)をもらいました。
Giấy chứng nhận thôi việc Giấy chứng nhận có ghi lý do thôi việc, v.v. Khi tôi thôi việc tôi đã nhận giấy chứng nhận thôi việc từ công ty.
19 解雇(かいこ) 会社(かいしゃ)を辞(や)めさせること。 社員(しゃいん)の●●さんは病気(びょうき)になって3年(ねん)仕事(しごと)ができなかったので、会社(かいしゃ)は●●さんを解雇(かいこ)しました。
Sa thải Việc yêu cầu thôi việc. Nhân viên ●● bị bệnh và đã không thể làm việc trong suốt 3 năm, do đó công ty đã sa thải anh ●●.
20 勤務状況(きんむじょうきょう) 働(はたら)いているときのその人(ひと)の状態(じょうたい)。 ●●さんは去年(きょねん)、勤務状況(きんむじょうきょう)がよくなかったので心配(しんぱい)でしたが、今年(ことし)は会社(かいしゃ)に遅(おく)れたり会社(かいしゃ)を休(やす)んだりしていません。
Tình hình làm việc Tình trạng của người đó khi làm việc. Anh ●● đã lo lắng vì năm ngoái tình hình làm việc của anh ấy không được tốt, nhưng năm nay anh ấy không hề đi làm muộn hoặc nghỉ làm.
21 不良(ふりょう) よくないこと。 ●●さんは営業(えいぎょう)が上手(じょうず)にできなかったので成績不良(せいせきふりょう)でしたが、たくさん勉強(べんきょう)して、今(いま)は会社(かいしゃ)で一番(いちばん)の営業成績(えいぎょうせいせき)です。
Xấu Việc không tốt. Anh ●● đã bán hàng không giỏi do đó thành tích xấu nhưng anh ấy đã học hỏi nhiều nên hiện nay anh ấy có thành tích bán hàng tốt nhất trong công ty.
22 懲戒解雇(ちょうかいかいこ) 罰(ばつ)として会社(かいしゃ)を辞(や)めさせること。 ●●さんは会社(かいしゃ)のお金(かね)を盗(ぬす)んだので、会社(かいしゃ)は●●さんを懲戒解雇(ちょうかいかいこ)しました。
Sa thải kỷ luật Việc xử phạt buộc thôi việc. Anh ●● đã lấy trộm tiền của công ty, do đó công ty đã sa thải kỷ luật đối với anh ●●.
23 天災事変(てんさいじへん) 自然(しぜん)が起(お)こす、いろいろな災害(さいがい)。 台風(たいふう)や地震(じしん)などの天災事変(てんさいじへん)は変(か)えられませんが、その前(まえ)に会社(かいしゃ)が準備(じゅんび)できることはあります。
Sự cố thiên tai Các thảm họa khác nhau do thiên nhiên gây ra. Không thể thay đổi các sự cố thiên tai ví dụ như bão hoặc động đất, v.v. nhưng có một số việc mà công ty có thể chuẩn bị từ trước.
24 解雇予告手当(かいこよこくてあて) 会社(かいしゃ)が、働(はたら)く人(ひと)をやめさせることを、30日前(にちまえ)までに教(おし)えなかったときに、会社(かいしゃ)が平均(へいきん)の給料(きゅうりょう)の30日分以上(にちぶんいじょう)を、やめさせることを教(おし)えるためのお金(かね)として支払(しはら)うこと。 会社(かいしゃ)は、30日前(にちまえ)までに教(おし)えないで、急(きゅう)に●●さんが会社(かいしゃ)を辞(や)めるようにしたので、●●さんに解雇予告手当(かいこよこくてあて)を払(はら)います。
Trợ cấp thông báo sa thải Là việc nếu công ty không thông báo chậm nhất là trước 30 ngày về việc buộc người lao động phải thôi việc thì công ty phải thanh toán khoản tiền ít nhất là bằng 30 ngày tiền lương trung bình thay cho việc thông báo buộc thôi việc. Công ty đột ngột buộc anh ●● phải thôi việc mà không thông báo chậm nhất là trước 30 ngày, do đó công ty phải thanh toán cho anh ●● trợ cấp thông báo sa thải.
25 解雇理由証明書(かいこりゆうしょうめいしょ) 会社(かいしゃ)が人(ひと)を辞(や)めさせるときに、どんな理由(りゆう)でその人(ひと)を辞(や)めさせるのかを書(か)いた証明書(しょうめいしょ)。 どうして自分(じぶん)が会社(かいしゃ)を辞(や)めないといけないのか、●●さんはわからないので、会社(かいしゃ)に解雇理由証明書(かいこりゆうしょうめいしょ)がほしいと言いました。
Giấy chứng nhận lý do sa thải Giấy chứng nhận có ghi về việc khi công ty buộc người lao động thôi việc, công ty đã buộc người đó phải thôi việc vì lý do gì. Anh ●● không hiểu lý do tại sao mình phải thôi việc do đó anh ấy đã yêu cầu công ty cung cấp giấy chứng nhận lý do sa thải.
26 横領(おうりょう) 自分(じぶん)が預(あず)かっている他(ほか)の人(ひと)のお金(かね)や品物(しなもの)を勝手(かって)に自分(じぶん)のものにすること。 彼(かれ)は、生活(せいかつ)のお金(かね)に困(こま)って、預(あず)かっている会社(かいしゃ)のお金(かね)を横領(おうりょう)したので、会社(かいしゃ)を辞(や)めることになりました。
Tham ô Việc tự tiện lấy tiền hoặc đồ vật của người khác mà bản thân đang giữ hộ thành sở hữu của bản thân. Anh ấy gặp khó khăn về tiền sinh sống nên đã tham ô tiền đang giữ cho công ty, do đó anh ấy đã bị quyết định thôi việc.
27 傷害(しょうがい) 人(ひと)にけがをさせること。 お酒(さけ)を飲(の)みながらけんかをして、相手(あいて)が傷害(しょうがい)を負(お)ったので、その人(ひと)の病院(びょういん)のお金(かね)を毎月(まいつき)払(はら)っています。
Gây thương tích Việc làm người khác bị chấn thương. Tôi đã uống rượu và đánh nhau gây thương tích cho đối phương, do đó hàng tháng tôi phải thanh toán tiền viện phí cho người đó.
28 無断欠勤(むだんけっきん) 働(はたら)かなければならない日(ひ)に、会社(かいしゃ)に連絡(れんらく)しないで休(やす)むこと。 会社(かいしゃ)を休(やす)むとき、会社(かいしゃ)に何(なに)も言(い)わないで無断欠勤(むだんけっきん)をすると、会社(かいしゃ)がとても困(こま)ります。
Nghỉ làm không phép Việc nghỉ mà không liên lạc với công ty vào ngày lẽ ra phải đi làm. Khi muốn nghỉ làm mà không thông báo gì với công ty và nghỉ làm không phép sẽ khiến công ty rất khó khăn.
29 退職金(たいしょくきん) 会社(かいしゃ)を辞(や)めるときにもらうお金(かね)。 ●●さんは退職金(たいしょくきん)がある会社(かいしゃ)で働(はたら)いたので、65歳(さい)で会社(かいしゃ)を辞(や)めるとき、たくさんお金(かね)をもらいました。
Tiền thôi việc Khoản tiền được nhận khi thôi việc. Anh ●● đã làm việc cho công ty có chế độ tiền thôi việc, do đó khi thôi việc ở tuổi 65 anh ấy đã nhận rất nhiều tiền.
30 自己都合(じこつごう) 働(はたら)く人(ひと)の事情(じじょう)、希望(きぼう)。 私(わたし)が会社(かいしゃ)を辞(や)めたのは、会社(かいしゃ)の問題(もんだい)ではありません。自己都合(じこつごう)です。
Lý do riêng Tình hình, nguyện vọng của người lao động. Tôi đã thôi việc không phải do vấn đề về phía công ty mà vì lý do riêng.
31 再雇用(さいこよう) 会社(かいしゃ)を辞(や)める年齢(ねんれい)を超(こ)えた人(ひと)を続(つづ)けて雇(やと)うこと。 ●●さんはもっと働(はたら)きたいと思(おも)っていたので、70歳(さい)になったあとも、会社(かいしゃ)は●●さんを再雇用(さいこよう)しました。
Tái tuyển dụng Tiếp tục tuyển dụng người đã quá tuổi thôi việc. Anh ●● muốn tiếp tục làm việc do đó sau khi qua tuổi 70 công ty đã tái tuyển dụng anh ●●.
32 遺族(いぞく) 亡(な)くなった人(ひと)の家族(かぞく)。 会社(かいしゃ)は、仕事(しごと)の事故(じこ)で亡(な)くなった社員(しゃいん)の遺族(いぞく)に、すぐ電話(でんわ)しました。
Gia quyến Gia đình của người đã qua đời. Công ty đã gọi điện thoại ngay cho gia quyến của nhân viên đã qua đời do tai nạn trong công việc.
33 遺産相続人(いさんそうぞくにん) 亡(な)くなった人(ひと)のお金(かね)や品物(しなもの)をもらう人(ひと)。 亡(な)くなった●●さんのお金(かね)は、●●さんの遺産相続人(いさんそうぞくにん)がもらいます。
Người thừa kế tài sản Người nhận tiền hoặc đồ vật của người đã qua đời. Tiền của anh ●● đã qua đời sẽ do người thừa kế tài sản của anh ●● nhận.
34 懲戒(ちょうかい) 働(はたら)いている人(ひと)が悪(わる)いことをしたときに、会社(かいしゃ)がその人(ひと)の給料(きゅうりょう)を減(へ)らしたり、しばらくの間(あいだ)働(はたら)かせないようにするなどの罰(ばつ)を与(あた)えること。 とても悪(わる)いことをした社員(しゃいん)を、会社(かいしゃ)が懲戒(ちょうかい)にしました。
Kỷ luật Việc xử phạt của công ty đối với người lao động đã làm điều sai trái bằng cách giảm tiền lương của người đó hoặc không cho người đó làm việc trong một khoảng thời gian. Công ty kỷ luật nhân viên đã làm một việc rất tồi tệ.
35 情状(じょうじょう) ある行動(こうどう)をしたときに、その行動(こうどう)をした本当(ほんとう)の理由(りゆう)。 ルールを守(まも)らなかったことは悪(わる)いのですが、何(なに)か情状(じょうじょう)があれば考(かんが)えるので教(おし)えてください。
Hoàn cảnh Lý do thực sự khi thực hiện một hành động nào đó. Việc không tuân thủ quy tắc là việc tồi tệ nhưng hãy cho tôi biết nếu anh có hoàn cảnh nào đó để tôi suy nghĩ lại.
36 けん責(せき) 正(ただ)しくないことをした人(ひと)を叱(しか)ること。 ●●さんが悪(わる)いことをしたので、会社(かいしゃ)は●●さんをけん責(せき)しました。
Khiển trách Việc trách mắng người đã làm điều sai trái. Công ty đã khiển trách anh ●● vì anh ●● đã làm điều xấu.
37 始末書(しまつしょ) 仕事(しごと)で失敗(しっぱい)してしまったときに、反省(はんせい)を書(か)く書類(しょるい)。 会社(かいしゃ)の機械(きかい)を壊(こわ)してしまったので、●●さんは始末書(しまつしょ)を書(か)いて会社(かいしゃ)に出(だ)しました。
Bản kiểm điểm Bản viết về việc hối lỗi khi mắc sai lầm trong công việc. Do đã làm hỏng máy của công ty nên anh ●● đã viết bản kiểm điểm và nộp cho công ty.
38 減給(げんきゅう) 給料(きゅうりょう)を減(へ)らすこと。 ●●さんは毎週(まいしゅう)、会社(かいしゃ)に遅(おく)れるので、今月(こんげつ)から減給(げんきゅう)です。給料(きゅうりょう)が毎月(まいつき)●万円(まんえん)少(すく)なくなります。
Giảm lương Việc giảm tiền lương. Anh ●● hàng tuần đều đi làm muộn do đó anh ấy bị giảm lương từ tháng này. Tiền lương của anh ấy sẽ bị giảm đi ● vạn yên hàng tháng.
39 出勤停止(しゅっきんていし) しばらくの間(あいだ)会社(かいしゃ)に来(こ)させないようにし、その間(あいだ)給料(きゅうりょう)も払(はら)わないこと。 ●●さんはパワハラをしたので、会社(かいしゃ)は●●さんを2週間(しゅうかん)、出勤停止(しゅっきんていし)にしました。
Đình chỉ đi làm Việc không cho đi làm trong một khoảng thời gian và cũng không thanh toán tiền lương cho khoảng thời gian đó. Anh ●● đã có hành vi quấy rối quyền lực do đó công ty đã đình chỉ đi làm trong 2 tuần đối với anh ●●.
40 経歴詐称(けいれきさしょう) 働(はたら)く人(ひと)が、自分(じぶん)の学校(がっこう)のことやそれまでにしていた仕事(しごと)<経歴(けいれき)>について、大(おお)きな嘘(うそ)をつくこと。 会社(かいしゃ)の面接(めんせつ)のときに出(だ)した書類(しょるい)で、●●さんは経歴詐称(けいれきさしょう)をしていたので、会社(かいしゃ)に入(はい)ることができませんでした。
Giả mạo lý lịch Việc người lao động có dối trá lớn về trường học của bản thân hoặc công việc đã từng làm trước đó (lý lịch). Anh ●● đã không được vào công ty do anh ấy đã giả mạo lý lịch trong hồ sơ nộp khi phỏng vấn tại công ty.
41 故意(こい)又(また)は重大(じゅうだい)な過失(かしつ) わざと、または、大(おお)きな失敗(しっぱい)。 ●●さんの大(おお)きな失敗(しっぱい)が故意(こい)又(また)は重大(じゅうだい)な過失(かしつ)なら、この会社(かいしゃ)は●●さんの給料(きゅうりょう)を少(すく)なくすることを考(かんが)えます。
Cố ý hoặc sơ suất nghiêm trọng Cố ý hoặc mắc sai lầm lớn. Nếu sai lầm lớn của anh ●● là cố ý hoặc sơ suất nghiêm trọng thì công ty này sẽ xem xét việc giảm tiền lương của anh ●●.
42 犯罪事実(はんざいじじつ) 刑法(けいほう)その他(た)の刑罰(けいばつ)を定(さだ)めた法律(ほうりつ)に違反(いはん)する行動(こうどう)。 ●●さんがしたことは犯罪事実(はんざいじじつ)になります。警察(けいさつ)を呼(よ)びましょう。
Vụ việc phạm tội Hành động vi phạm luật hình sự hoặc các luật khác có quy định các hình phạt. Việc anh ●● đã làm là vụ việc phạm tội. Hãy gọi cảnh sát.
43 素行不良(そこうふりょう) いつもの行(おこな)いが悪(わる)いこと。 会社(かいしゃ)に入(はい)ったばかりのとき、彼(かれ)はけんかをよくしたり、素行不良(そこうふりょう)でしたが、今(いま)はとても真面目(まじめ)に仕事(しごと)をしています。
Tư cách đạo đức xấu Việc luôn có hành vi xấu. Khi mới vào công ty, anh ấy thường xuyên đánh nhau và có tư cách đạo đức xấu nhưng hiện nay anh ấy rất chăm chỉ làm việc.
44 社内秩序(しゃないちつじょ) 会社(かいしゃ)におけるルール。 ●●さんは社内秩序(しゃないちつじょ)を大切(たいせつ)に考(かんが)えているので、ルールを守(まも)ります。
Trật tự trong công ty Quy tắc tại công ty. Anh ●● coi trọng trật tự trong công ty, do đó anh ấy tuân thủ các quy tắc.
45 風紀(ふうき) 会社(かいしゃ)での生活(せいかつ)を良(よ)いものにするために守(まも)らなければならないこと。 会社(かいしゃ)の風紀(ふうき)を大切(たいせつ)にすると、会社(かいしゃ)が明(あか)るくなって、みんな仕事(しごと)がしやすいです。
Kỷ cương Những việc phải tuân thủ để cải thiện sinh hoạt tại công ty. Việc coi trọng kỷ cương của công ty sẽ giúp công ty trở nên tươi sáng hơn và mọi người sẽ làm việc thoải mái hơn.
46 非違行為(ひいこうい) よくない行動(こうどう)や法律(ほうりつ)を破(やぶ)る行動(こうどう)。 うその書類(しょるい)を書(か)くことは非違行為(ひいこうい)になるので気(き)をつけてください。
Hành vi sai trái Hành vi không tốt hoặc hành vi vi phạm pháp luật. Xin hãy lưu ý rằng việc ghi giấy tờ dối trá là hành vi sai trái.
47 誹謗中傷(ひぼうちゅうしょう) 人(ひと)の悪口(わるぐち)を言(い)って、その人(ひと)を傷(きず)つけること。 ●●さんがいないところで、●●さんの誹謗中傷(ひぼうちゅうしょう)をしないでください。
Phỉ báng lăng mạ Việc nói xấu người khác làm tổn thương người đó. Đừng phỉ báng lăng mạ anh ●● khi anh ●● không có ở đây.
48 名誉信用(めいよしんよう) その人(ひと)が誇(ほこ)りにしていて、守(まも)りたいと思(おも)っていること、それから、他(ほか)の人(ひと)がその人(ひと)のことを信(しん)じていること。 会社(かいしゃ)の名誉信用(めいよしんよう)を守(まも)るため、会社(かいしゃ)の外(そと)でも、社員(しゃいん)は自分(じぶん)のすることに気(き)をつけてください。
Uy tín danh dự Những việc mà người đó tự hào, muốn bảo vệ và những việc mà người khác tin tưởng ở người đó. Để bảo vệ uy tín danh dự của công ty, nhân viên phải cẩn thận về cả những việc bản thân làm ở bên ngoài công ty.
49 転勤(てんきん)の可能性(かのうせい) 働(はたら)く場所(ばしょ)が変(か)わるかもしれないということ。 この仕事(しごと)は転勤(てんきん)の可能性(かのうせい)がありますが、●●さんは引越(ひっこ)しすることはできますか?
Khả năng phải chuyển chỗ làm Là việc nơi làm việc có thể sẽ thay đổi. Công việc này có khả năng phải chuyển chỗ làm. Anh ●● có thể chuyển nơi ở hay không?
50 確定拠出年金(かくていきょしゅつねんきん) 会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)のために少(すこ)しずつお金(かね)を出(だ)して、働(はたら)く人(ひと)がそれを使(つか)って、その人(ひと)が年(とし)をとって仕事(しごと)をやめてからもらうことができるお金(かね)を自分(じぶん)で作(つく)るしくみ。 この会社(かいしゃ)は確定拠出年金(かくていきょしゅつねんきん)にも入(はい)ることができます。この年金(ねんきん)は60歳(さい)になってからお金(かね)をもらいます。
Lương hưu đóng góp xác định Cơ chế lương hưu theo đó công ty sẽ bỏ ra từng chút tiền cho người lao động và người lao động sử dụng cơ chế này để tự bản thân quyết định số tiền được nhận sau khi người đó đã có tuổi và thôi việc. Bạn có thể tham gia chế độ lương hưu đóng góp xác định ở công ty này. Bạn có thể nhận tiền lương hưu này sau khi đủ 60 tuổi.
51 確定給付年金(かくていきゅうふねんきん) 働(はたら)く人(ひと)が年(とし)をとって仕事(しごと)を辞(や)めた後(あと)に会社(かいしゃ)からもらえるお金(かね)の額(がく)が決(き)まっていて、会社(かいしゃ)がそのためのお金(かね)を少(すこ)しずつ貯(た)めて、働(はたら)く人(ひと)が年(とし)をとって仕事(しごと)を辞(や)めたあとにもらうことができるしくみ。 この会社(かいしゃ)には確定給付年金(かくていきゅうふねんきん)があります。この年金(ねんきん)は、将来(しょうらい)自分(じぶん)がもらうお金(かね)をまず決(き)めます。
Lương hưu trợ cấp xác định Cơ chế lương hưu theo đó số tiền mà người lao động được nhận từ công ty sau khi đã có tuổi và thôi việc đã được quy định sẵn và công ty sẽ tích lũy từng chút tiền cho việc đó để người lao động có thể nhận sau khi đã có tuổi và thôi việc. Công ty này có chế độ lương hưu trợ cấp xác định. Trước tiên bản thân sẽ tự quyết định số tiền sẽ nhận trong tương lai cho lương hưu này.
52 勤務延長(きんむえんちょう) 会社(かいしゃ)を辞(や)める年齢(ねんれい)<定年(ていねん)>になった働(はたら)く人(ひと)を、会社(かいしゃ)が続(つづ)けて雇(やと)うしくみ。 彼女(かのじょ)は勤務延長(きんむえんちょう)をして、65歳(さい)のあともそのまま同(おな)じ会社(かいしゃ)で働(はたら)いています。
Gia hạn làm việc Cơ chế theo đó công ty tiếp tục tuyển dụng người lao động đã đến tuổi thôi việc (nghỉ hưu). Cô ấy đã gia hạn làm việc và sau khi được 65 tuổi cô ấy vẫn tiếp tục làm việc tại cùng công ty.
53 離職票(りしょくひょう) 会社(かいしゃ)を辞(や)めた人(ひと)が、仕事(しごと)がなくなったときにもらうお金(かね)<失業給付(しつぎょうきゅうふ)>をもらうときに必要(ひつよう)な書類(しょるい)。ハローワークが会社(かいしゃ)に渡(わた)し、会社(かいしゃ)があなたに渡(わた)します。 Dさんは仕事(しごと)を辞(や)めました。失業給付(しつぎょうきゅうふ)をもらうために、会社(かいしゃ)がくれた離職票(りしょくひょう)をもってハローワークに行(い)きます。
Phiếu thôi việc Giấy tờ cần thiết để người đã thôi việc nhận tiền khi mất việc (trợ cấp thất nghiệp). Hello Work sẽ trao cho công ty và công ty sẽ trao cho bạn. Anh D đã thôi việc. Anh ấy đem Phiếu thôi việc đã nhận từ công ty đến Hello Work để nhận trợ cấp thất nghiệp.
54 失業手当(しつぎょうてあて)<失業給付(しつぎょうきゅうふ)> 仕事(しごと)がなくなったときに、生活(せいかつ)の心配(しんぱい)をしないで、新(あたら)しい仕事(しごと)を探(さが)すことができるように、働(はたら)く人(ひと)がもらうことができるお金(かね)。 新(あたら)しい会社(かいしゃ)を探(さが)しているEさんは、失業手当(しつぎょうてあて)をもらうため、ハローワークに行(い)きました。
Phụ cấp thất nghiệp (trợ cấp thất nghiệp) Khoản tiền mà người lao động được nhận khi mất việc, để có thể tìm kiếm công việc mới mà không phải lo lắng về cuộc sống. Anh E đang tìm công ty mới, do đó anh ấy đã đến Hello Work để nhận phụ cấp thất nghiệp.

ページの先頭へ戻る

6.安全衛生(あんぜんえいせい)・災害補償(さいがいほしょう)

項番 ①用語(ようご) ②定義(ていぎ) ③例文(れいぶん)
01 傷病(しょうびょう) けがや病気(びょうき)。 休職期間(きゅうしょくきかん)が過(す)ぎても、まだあなたの傷病(しょうびょう)が治(なお)らなくて、働(はたら)くことができないときは、あなたは、会社(かいしゃ)をやめることになります。
Thương tật hoặc bệnh tật Chấn thương hoặc bệnh tật. Nếu thương tật hoặc bệnh tật của bạn chưa khỏi sau khi đã quá thời hạn nghỉ việc dài hạn và bạn vẫn chưa thể làm việc, bạn sẽ phải thôi việc.
02 療養(りょうよう) けがや病気(びょうき)を治(なお)すために会社(かいしゃ)を休(やす)むこと。 あなたの病気(びょうき)は重(おも)いので、療養(りょうよう)したほうがいいと思(おも)います。
Điều dưỡng Nghỉ việc để điều trị chấn thương hoặc bệnh tật. Bệnh của bạn nghiêm trọng do đó bạn nên nghỉ dưỡng.
03 治癒(ちゆ) 病気(びょうき)やけがなどが治(なお)ること。 あなたのけががしっかりと治癒(ちゆ)するまで休(やす)んでください。
Phục hồi Việc điều trị khỏi bệnh tật hoặc chấn thương. Hãy nghỉ ngơi cho đến khi chấn thương của bạn được chữa lành hoàn toàn.
04 安全・衛生管理者(あんぜん・えいせいかんりしゃ) 働(はたら)く人(ひと)が安全(あんぜん)に健康(けんこう)に働(はたら)くことができるように、働(はたら)く場所(ばしょ)を管理(かんり)する人(ひと)のこと。 ●●さんは先月(せんげつ)から安全・衛生管理者(あんぜん・えいせいかんりしゃ)になりました。
Người quản lý an toàn và vệ sinh Người quản lý nơi làm việc sao cho người lao động có thể làm việc một cách an toàn và khỏe mạnh. Anh ●● đã trở thành người quản lý an toàn và vệ sinh từ tháng trước.
05 傷病補償年金(しょうびょうほしょうねんきん) けがや病気(びょうき)の程度(ていど)が重(おも)く、治療(ちりょう)から1年(ねん)6か月(げつ)経(た)っても治(なお)らない人(ひと)が、国(くに)からもらえるお金(かね)。 彼(かれ)は仕事(しごと)のとき怪我(けが)をして、今(いま)は仕事(しごと)ができないので、傷病補償年金(しょうびょうほしょうねんきん)をもらっています。
Trợ cấp bồi thường thương tật hoặc bệnh tật Khoản tiền được nhận từ nhà nước dành cho những người bị chấn thương hoặc bệnh tật ở mức nặng và đã quá 1 năm 6 tháng kể từ ngày điều trị mà vẫn không khỏi. Anh ấy bị chấn thương trong khi làm việc và hiện nay không thể làm việc do đó anh ấy đang nhận trợ cấp bồi thường thương tật hoặc bệnh tật.
06 打(う)ち切(き)り補償(ほしょう) けがや病気(びょうき)になった人(ひと)が治療(ちりょう)から3年(ねん)経(た)っても治(なお)らなくて、けがや病気(びょうき)になった人(ひと)が国(くに)からもらうことができるお金(かね)<傷病補償年金(しょうびょうほしょうねんきん)>に当(あ)たるお金(かね)を会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)に払(はら)うこと。 彼女(かのじょ)は、3年(ねん)経(た)っても怪我(けが)がよくならなかったので、会社(かいしゃ)から打(う)ち切(き)り補償(ほしょう)をもらいました。
Bồi thường ngừng việc Việc công ty thanh toán cho người lao động khoản tiền tương đương với khoản tiền mà người bị chấn thương hoặc bệnh tật có thể được nhận từ nhà nước khi người bị chấn thương hoặc bệnh tật đó đã quá 3 năm kể từ ngày điều trị mà vẫn không khỏi (trợ cấp bồi thường thương tật hoặc bệnh tật). Chấn thương của cô ấy đã không tốt lên dù đã quá 3 năm do đó cô ấy đã nhận bồi thường ngừng việc từ công ty.
07 安全衛生(あんぜんえいせい) 安全(あんぜん)に健康(けんこう)に働(はたら)くことができること。 安全(あんぜん)に仕事(しごと)ができるように、この会社(かいしゃ)では毎年(まいとし)、社員(しゃいん)が安全衛生(あんぜんえいせい)について勉強(べんきょう)しています。
Vệ sinh an toàn  Là việc được làm việc an toàn và khỏe mạnh. Hàng năm tại công ty này, nhân viên học tập về an toàn và vệ sinh để có thể làm việc an toàn.
08 労働災害(ろうどうさいがい) 仕事(しごと)が原因(げんいん)で、働(はたら)いている人(ひと)がけがをしたり病気(びょうき)になったりすること。 あの社員(しゃいん)は仕事(しごと)のときの労働災害(ろうどうさいがい)で足(あし)に怪我(けが)をしました。
Tai nạn lao động Việc người đang làm việc bị chấn thương hoặc bệnh tật do công việc. Nhân viên đó bị chấn thương ở chân do tai nạn lao động trong khi làm việc.
09 機械設備(きかいせつび) 仕事(しごと)のために使(つか)う機械(きかい)。 この工場(こうじょう)にはたくさん機械設備(きかいせつび)があります。危(あぶ)ないので、使(つか)い方(かた)に気(き)をつけてください。
Máy móc thiết bị Máy móc sử dụng trong công việc. Nhà máy này có rất nhiều máy móc thiết bị. Các máy móc thiết bị này rất nguy hiểm, do đó hãy cẩn thận trong cách sử dụng.
10 就業前点検(しゅうぎょうまえてんけん) 仕事(しごと)を始(はじ)める前(まえ)に、仕事(しごと)で使(つか)う機械(きかい)などを確認(かくにん)すること。 この工場(こうじょう)では仕事(しごと)を始(はじ)める前(まえ)、機械(きかい)の就業前点検(しゅうぎょうまえてんけん)をします。
Kiểm tra trước khi làm việc Việc kiểm tra máy móc, v.v. sử dụng trong công việc trước khi làm việc. Nhà máy này thực hiện kiểm tra trước khi làm việc đối với các máy móc trước khi bắt đầu công việc.
11 安全装置(あんぜんそうち) 働(はたら)く人(ひと)がけがなどをしないように、機械(きかい)などに付(つ)いているしくみのこと。 この工場(こうじょう)の機械(きかい)を使(つか)うとき、いつも安全装置(あんぜんそうち)を見(み)てください。
Thiết bị an toàn Là các cơ cấu được gắn vào máy móc, v.v. để tránh cho người lao động không bị chấn thương, v.v. Phải thường xuyên xem xét các thiết bị an toàn khi sử dụng máy móc của nhà máy này.
12 保護具(ほごぐ) 体(からだ)を守(まも)るために着(き)たりかぶったり履(は)いたりするもの。 高(たか)いところで仕事(しごと)をするときは、保護具(ほごぐ)を使(つか)います。
Dụng cụ bảo hộ Những dụng cụ để mặc, đội, đi vào chân để bảo vệ cơ thể. Sử dụng dụng cụ bảo hộ khi làm việc trên cao.
13 受動喫煙(じゅどうきつえん) 他(ほか)の人(ひと)が吸(す)うたばこの煙(けむり)を吸(す)うこと。 受動喫煙(じゅどうきつえん)は体(からだ)に悪(わる)いので、タバコを吸(す)う部屋(へや)の近(ちか)くには行(い)きたくないです。
Hít khói thuốc thụ động Việc hít khói thuốc lá do người khác hút thuốc. Việc hít khói thuốc thụ động có hại cho cơ thể, do đó tôi không muốn đến gần phòng dành cho người hút thuốc lá.
14 立入禁止区域(たちいりきんしくいき) 入(はい)ってはいけない場所(ばしょ)。 ここは立入禁止区域(たちいりきんしくいき)ですから、ここには誰(だれ)も入(はい)ることができません。
Khu vực cấm vào Nơi không được vào. Đây là khu vực cấm vào do đó không ai được vào đây.
15 通行禁止区域(つうこうきんしくいき) 通(とお)ってはいけない場所(ばしょ)。 ここから通行禁止区域(つうこうきんしくいき)ですから、誰(だれ)も前(まえ)に行(い)くことができません。
Khu vực cấm đi lại Nơi không được đi qua. Bắt đầu từ chỗ này là khu vực cấm đi lại, do đó không ai được đi vào phía trước đây.
16 整理整頓(せいりせいとん) 自分(じぶん)のまわりを片付(かたづ)けること。 ものが多(おお)いと仕事(しごと)がしづらいので、整理整頓(せいりせいとん)してください。
Sắp xếp dọn dẹp Việc dọn dẹp khu vực xung quanh bản thân. Nếu có nhiều đồ vật sẽ khó làm việc do đó hãy sắp xếp dọn dẹp.
17 避難口(ひなんぐち) 災害(さいがい)や事故(じこ)などが起(お)こったとき、みんなが逃(に)げるために使(つか)う出口(でぐち)。 火事(かじ)や地震(じしん)で外(そと)に出(で)るときに使(つか)うので、避難口(ひなんぐち)がどこにあるか調(しら)べると安心(あんしん)です。
Cửa thoát hiểm Cửa ra mà mọi người sử dụng để thoát ra khi xảy ra thiên tai hoặc sự cố. Cần sử dụng cửa thoát hiểm để thoát ra ngoài khi xảy ra hỏa hoạn hoặc động đất do đó nên kiểm tra xem cửa thoát hiểm ở đâu để có thể yên tâm.
18 消火設備(しょうかせつび) 火(ひ)を消(け)す道具(どうぐ)。 消火設備(しょうかせつび)は1階(かい)のロビーにあります。火(ひ)を消(け)すときに使(つか)います。
Thiết bị chữa cháy Dụng cụ để dập lửa. Thiết bị chữa cháy được đặt tại sảnh tầng một. Sử dụng thiết bị này khi muốn dập lửa.
19 火災(かさい) 火事(かじ)。 たとえば料理(りょうり)のとき、火災(かさい)が起(お)きるかもしれませんから、気(き)をつけてください。
Hỏa hoạn Cháy nhà. Ví dụ khi nấu ăn có thể làm xảy ra hỏa hoạn do đó hãy lưu ý.
20 非常災害(ひじょうさいがい) 特別(とくべつ)な災害(さいがい)。地震(じしん)、とても高(たか)い波(なみ)<津波(つなみ)>、とても強(つよ)い風(かぜ)<暴風(ぼうふう)>、台風(たいふう)など。 大(おお)きい地震(じしん)など、非常災害(ひじょうさいがい)が起(お)きたときは、安全(あんぜん)なところへ逃(に)げてください。
Thảm họa bất thường Thảm họa đặc biệt. Ví dụ như động đất, sóng rất cao (sóng thần), gió rất mạnh (gió giật), bão, v.v. Khi xảy ra thảm họa bất thường ví dụ như động đất lớn, v.v. hãy tránh vào nơi an toàn.
21 臨機(りんき)の措置(そち) そのときの状況(じょうきょう)によって、いいと思(おも)う方法(ほうほう)を考(かんが)えること。 昨日(きのう)の地震(じしん)でいつもと同(おな)じ仕事(しごと)ができないので、会社(かいしゃ)は今日(きょう)から臨機(りんき)の措置(そち)をしています。
Biện pháp ứng biến Việc nghĩ ra phương pháp phù hợp với tình hình lúc đó. Hôm qua xảy ra động đất nên không thể làm việc như mọi khi do đó công ty áp dụng biện pháp ứng biến từ hôm nay.
22 健康診断(けんこうしんだん) 健康(けんこう)かどうかを調(しら)べるための検査(けんさ)。 去年(きょねん)の会社(かいしゃ)の健康診断(けんこうしんだん)は大丈夫(だいじょうぶ)でしたが、今年(ことし)の健康診断(けんこうしんだん)で体(からだ)によくないところが見(み)つかりました。
Khám sức khỏe Khám để kiểm tra xem có khỏe mạnh hay không. Kết quả khám sức khỏe của tôi tại công ty vào năm ngoái đã không có vấn đề gì nhưng khám sức khỏe năm nay lại phát hiện nhiều chỗ không tốt trong cơ thể.
23 有害業務(ゆうがいぎょうむ) 体(からだ)に悪(わる)い影響(えいきょう)のある仕事(しごと)。 体(からだ)によくない有害業務(ゆうがいぎょうむ)をした人(ひと)は、医者(いしゃ)が特別(とくべつ)に体(からだ)をよく見(み)ます。
Công việc có hại Công việc có ảnh hưởng xấu đến cơ thể. Những người làm công việc có hại không tốt cho cơ thể sẽ được bác sĩ kiểm tra cơ thể đặc biệt kỹ lưỡng.
24 面接指導(めんせつしどう) 働(はたら)く人(ひと)に会(あ)って、その人(ひと)の心(こころ)や体(からだ)の様子(ようす)を知(し)り、良(よ)い状態(じょうたい)にするための方法(ほうほう)を教(おし)えること。 仕事(しごと)の時間(じかん)が長(なが)い社員(しゃいん)には、医者(いしゃ)の面接指導(めんせつしどう)が必要(ひつよう)です。
Hướng dẫn trực diện Việc gặp người lao động, tìm hiểu tình hình tâm trí và cơ thể của người đó và hướng dẫn phương pháp để đưa về tình trạng tốt. Những nhân viên làm việc trong thời gian dài cần được hướng dẫn trực diện của bác sĩ.
25 ストレスチェック 働(はたら)く人(ひと)が持(も)っているストレスの程度(ていど)を調(しら)べるための検査(けんさ)。 この会社(かいしゃ)では、毎年(まいとし)社員(しゃいん)のためにストレスチェックをしています。
Kiểm tra mức độ căng thẳng Bài kiểm tra để khảo sát mức độ căng thẳng của người lao động. Công ty này hàng năm thực hiện kiểm tra mức độ căng thẳng cho nhân viên.
26 安全衛生教育(あんぜんえいせいきょういく) 働(はたら)く人(ひと)が安全(あんぜん)で健康(けんこう)に働(はたら)くための教育(きょういく)。 昨日(きのう)、会社(かいしゃ)の安全衛生教育(あんぜんえいせいきょういく)で勉強(べんきょう)したことを忘(わす)れないでください。
Giáo dục an toàn và vệ sinh Giáo dục để người lao động làm việc một cách an toàn và khỏe mạnh. Đừng quên những nội dung đã học tại buổi giáo dục an toàn và vệ sinh của công ty vào ngày hôm qua.
27 災害補償(さいがいほしょう) 働(はたら)く人(ひと)が仕事中(しごとちゅう)にけがをしたり、病気(びょうき)になったり、亡(な)くなったりした時(とき)に会社(かいしゃ)がお金(かね)などで補(おぎな)うこと。 ●●さんは仕事(しごと)で病気(びょうき)になったので、災害補償(さいがいほしょう)のお金(かね)をもらいました。
Bồi thường thảm họa Việc công ty bồi thường bằng tiền, v.v. khi người lao động bị chấn thương, bệnh tật hoặc tử vong trong công việc. Anh ●● bị bệnh do công việc do đó anh ấy đã nhận tiền bồi thường thảm họa.
28 労災保険(ろうさいほけん) 労働者災害補償保険(ろうどうしゃさいがいほしょうほけん)のこと。働(はたら)く人(ひと)が仕事中(しごとちゅう)または通勤中(つうきんちゅう)にけがをしたり、病気(びょうき)になったり、亡(な)くなったりした時(とき)に会社(かいしゃ)がお金(かね)などで補(おぎな)うこと。 ●●さんは仕事(しごと)で怪我(けが)をしたので、労災保険(ろうさいほけん)のお金(かね)をもらいました。
Bảo hiểm tai nạn lao động Là bảo hiểm bồi thường tai nạn cho người lao động. Khi người lao động bị chấn thương, bệnh tật hoặc tử vong trong khi làm việc hoặc trên đường đi làm, công ty sẽ đền bù bằng tiền, v.v. Anh ●● bị chấn thương trong công việc do đó anh ấy đã nhận tiền bảo hiểm tai nạn lao động.
29 療養補償給付(りょうようほしょうきゅうふ) 働(はたら)く人(ひと)が仕事(しごと)や通勤(つうきん)によるけがや病気(びょうき)をしたときに、病気(びょうき)を治(なお)したり病院(びょういん)に行(い)ったりするために、労災保険(ろうさいほけん)からもらうことができるお金(かね)。 Aさんは仕事中(しごとちゅう)に骨(ほね)を折(お)ってしまいました。療養補償給付(りょうようほしょうきゅうふ)により、病院(びょういん)でかかったお金(かね)は無料(むりょう)になります。
Trợ cấp bồi thường điều trị y tế Khoản tiền được nhận từ Bảo hiểm tai nạn lao động để chữa trị bệnh tật hoặc đi bệnh viện khi người lao động bị chấn thương hoặc bệnh tật trong công việc hoặc trên đường đi làm. Anh A đã bị gãy xương khi đang làm việc. Anh ấy đã được miễn phí số tiền phải thanh toán cho bệnh viện nhờ trợ cấp bồi thường điều trị.
30 休業補償給付(きゅうぎょうほしょうきゅうふ) 働(はたら)く人(ひと)が仕事(しごと)や通勤(つうきん)によるけがや病気(びょうき)で仕事(しごと)を休(やす)み、給料(きゅうりょう)がもらえないとき、労災保険(ろうさいほけん)からもらうことができるお金(かね)。 事故(じこ)で仕事(しごと)を休(やす)んだBさんは、休業補償給付(きゅうぎょうほしょうきゅうふ)をもらいました。
Trợ cấp bồi thường nghỉ việc Khoản tiền được nhận từ Bảo hiểm tai nạn lao động khi người lao động bị chấn thương hoặc bệnh tật trong công việc, hoặc trên đường đi làm, phải nghỉ việc và không được nhận lương. Anh B phải nghỉ việc do tai nạn, do đó anh ấy đã nhận trợ cấp bồi thường nghỉ việc.
31 障害補償給付(しょうがいほしょうきゅうふ) 働(はたら)く人(ひと)が仕事(しごと)や通勤(つうきん)によるけがや病気(びょうき)で、体(からだ)や心(こころ)などに障害(しょうがい)が残(のこ)ったときに、労災保険(ろうさいほけん)からもらうことができるお金(かね)。 仕事(しごと)をしながら心(こころ)の病気(びょうき)になってしまったCさんは、障害補償給付(しょうがいほしょうきゅうふ)をもらって生活(せいかつ)しています。
Trợ cấp bồi thường khuyết tật Khoản tiền được nhận từ Bảo hiểm tai nạn lao động khi người lao động bị chấn thương hoặc bệnh tật trong công việc hoặc trên đường đi làm và để lại khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần, v.v. Anh C bị bệnh tinh thần trong khi làm việc, do đó anh ấy đang nhận trợ cấp bồi thường khuyết tật để sinh sống.
32 介護補償給付(かいごほしょうきゅうふ) 働(はたら)く人(ひと)が仕事(しごと)や通勤(つうきん)によるけがや病気(びょうき)で介護(かいご)が必要(ひつよう)になったときに、労災保険(ろうさいほけん)からもらうことができるお金(かね)。 仕事(しごと)の事故(じこ)で介護(かいご)が必要(ひつよう)になったDさんは、介護補償給付(かいごほしょうきゅうふ)をもらっています。
Trợ cấp bồi thường chăm sóc điều dưỡng Khoản tiền được nhận từ Bảo hiểm tai nạn lao động khi người lao động bị chấn thương hoặc bệnh tật trong công việc hoặc trên đường đi làm và cần được chăm sóc điều dưỡng. Anh D cần được chăm sóc điều dưỡng do tai nạn trong công việc, do đó anh ấy đang nhận trợ cấp bồi thường chăm sóc điều dưỡng.
33 遺族補償給付(いぞくほしょうきゅうふ) 仕事(しごと)や通勤(つうきん)をしているときの事故(じこ)などで働(はたら)く人(ひと)が亡(な)くなったときに、亡(な)くなった人(ひと)の家族(かぞく)が労災保険(ろうさいほけん)からもらうことができるお金(かね)。 Aさんが亡(な)くなったので、Aさんと結婚(けっこん)していたBさんは、遺族補償給付(いぞくほしょうきゅうふ)をもらって生活(せいかつ)しています。
Trợ cấp bồi thường gia quyến Khoản tiền gia đình của người lao động bị tử vong do tai nạn, v.v. trong công việc hoặc trên đường đi làm được nhận từ Bảo hiểm tai nạn lao động khi người lao động tử vong. Anh A đã tử vong, do đó chị B là người đã kết hôn với anh A đang nhận trợ cấp bồi thường gia quyến để sinh sống.
34 葬祭料(そうさいりょう) 仕事(しごと)や通勤(つうきん)をしているときの事故(じこ)などで働(はたら)く人(ひと)が亡(な)くなったときに、亡(な)くなった人(ひと)の家族(かぞく)が、労災保険(ろうさいほけん)からもらうことができる葬式(そうしき)<人(ひと)が亡(な)くなったときにする儀式(ぎしき)>のために払(はら)ったお金(かね)。 仕事(しごと)のとき亡(な)くなったCさんのお葬式(そうしき)のため、Cさんの家族(かぞく)は葬祭料(そうさいりょう)をもらいました。
Phí tang lễ Khoản tiền mà gia đình của người lao động bị tử vong do tai nạn, v.v. trong công việc hoặc trên đường đi làm đã thanh toán cho tang lễ (buổi lễ tổ chức khi có người qua đời) và được nhận từ Bảo hiểm tai nạn lao động khi người lao động tử vong. Gia đình anh C đã nhận phí tang lễ để tổ chức tang lễ cho anh C đã tử vong trong công việc.
35 二次健康診断等給付(にじけんこうしんだんとうきゅうふ) 働(はたら)く人(ひと)が会社(かいしゃ)で受(う)けた健康(けんこう)かどうかを調(しら)べるための検査(けんさ)<健康診断(けんこうしんだん)>で悪(わる)い結果(けっか)が出(で)たときに、もう一度(いちど)よく調(しら)べるために、検査(けんさ)を無料(むりょう)で受(う)けることができるしくみ。 今年(ことし)の健康診断(けんこうしんだん)で、体(からだ)に心配(しんぱい)なところが見(み)つかりました。無料(むりょう)なので、二次健康診断等給付(にじけんこうしんだんとうきゅうふ)で、もう一度(いちど)体(からだ)をよく調(しら)べます。
Trợ cấp khám sức khỏe lần hai, v.v. Cơ chế dành cho người lao động bị kết quả xấu khi khám tại công ty, để kiểm tra (khám sức khỏe) xem có khỏe mạnh hay không có thể kiểm tra miễn phí lại một lần nữa. Lần khám sức khỏe năm nay cho thấy có điều đáng lo ngại trong cơ thể. Vì được miễn phí nên tôi sẽ kiểm tra kỹ cơ thể một lần nữa bằng trợ cấp khám sức khỏe lần hai, v.v.

ページの先頭へ戻る

7.ハラスメント

項番 ①用語(ようご) ②定義(ていぎ) ③例文(れいぶん)
01 パワーハラスメント 仕事(しごと)をするときの地位(ちい)や人間関係(にんげんかんけい)などで上(うえ)の立場(たちば)にある人(ひと)がその立場(たちば)を使(つか)って、必要以上(ひつよういじょう)に強(つよ)いまたはひどい言(い)い方(かた)ややり方(かた)をして、他(ほか)の人(ひと)の働(はたら)く環境(かんきょう)を悪(わる)くすること。 あなたがパワーハラスメントを受(う)けたら、会社(かいしゃ)にすぐ言(い)ってください。
Quấy rối quyền lực Việc người có vị trí cao hơn trong công việc hoặc trong mối quan hệ, v.v. sử dụng vị trí đó để có những cách nói hoặc cách làm mạnh mẽ quá mức cần thiết hoặc mang tính xúc phạm khiến cho môi trường làm việc của người khác trở nên tồi tệ. Hãy báo ngay với công ty khi bạn bị quấy rối quyền lực.
02 パワハラ パワーハラスメントのこと。仕事(しごと)をするときの地位(ちい)や人間関係(にんげんかんけい)などで上(うえ)の立場(たちば)にある人(ひと)がその立場(たちば)を使(つか)って、必要以上(ひつよういじょう)に強(つよ)いまたはひどい言(い)い方(かた)ややり方(かた)をして、他(ほか)の人(ひと)の働(はたら)く環境(かんきょう)を悪(わる)くすること。 パワハラが起(お)きないようにするため、会社(かいしゃ)で研修(けんしゅう)をします。
Lạm quyền(chèn ép) Nghĩa là quấy rối quyền lực. Việc người có vị trí cao hơn trong công việc hoặc trong mối quan hệ, v.v. sử dụng vị trí đó để có những cách nói hoặc cách làm mạnh mẽ quá mức cần thiết hoặc mang tính xúc phạm khiến cho môi trường làm việc của người khác trở nên tồi tệ. Tập huấn tại công ty để không xảy ra lạm quyền.
03 優越的(ゆうえつてき)な関係(かんけい) 上(うえ)の立場(たちば)にあること。 あなたは●●と優越的(ゆうえつてき)な関係(かんけい)です。
Mối quan hệ ưu thế Ở vị trí cao hơn. Bạn có mối quan hệ ưu thế với ●●.
04 就業環境(しゅうぎょうかんきょう) 働(はたら)く場所(ばしょ)の環境(かんきょう)。 就業環境(しゅうぎょうかんきょう)をよくすると、みんなが働(はたら)きやすくなります。
Môi trường làm việc Môi trường của nơi làm việc. Nếu làm cho môi trường làm việc tốt hơn sẽ giúp mọi người làm việc dễ dàng hơn.
05 セクシュアルハラスメント 性(せい)に関係(かんけい)があるような言(い)い方(かた)ややり方(かた)をして、他(ほか)の働(はたら)く人(ひと)に嫌(いや)な気持(きも)ちを与(あた)えたり、働(はたら)く環境(かんきょう)を悪(わる)くすること。 あなたがセクシャルハラスメントを受(う)けたら、会社(かいしゃ)にすぐ言(い)ってください。
Quấy rối tình dục Việc có cách nói hoặc cách làm có vẻ liên quan đến tình dục, khiến cho những người lao động khác cảm thấy khó chịu hoặc khiến cho môi trường làm việc trở nên tồi tệ. Hãy báo ngay với công ty khi bạn bị quấy rối tình dục.
06 セクハラ セクシャルハラスメントのこと。性(せい)に関係(かんけい)があるような言(い)い方(かた)ややり方(かた)をして、他(ほか)の働(はたら)く人(ひと)に嫌(いや)な気持(きも)ちを与(あた)えたり、働(はたら)く環境(かんきょう)を悪(わる)くすること。 セクハラをした社員(しゃいん)は懲戒処分(ちょうかいしょぶん)を受(う)けます。
Quấy rối tình dục(Sekuhara) Nghĩa là quấy rối tình dục. Việc có cách nói hoặc cách làm có vẻ liên quan đến tình dục khiến cho những người lao động khác cảm thấy khó chịu hoặc khiến cho môi trường làm việc trở nên tồi tệ. Nhân viên có hành vi quấy rối sẽ bị xử lý kỷ luật.
07 性的言動(せいてきげんどう) 性(せい)に関係(かんけい)があるような言(い)い方(かた)ややり方(かた)。 あなたが、ほかの人(ひと)の性的言動(せいてきげんどう)によって、嫌(いや)な気持(きも)ちになったら、会社(かいしゃ)にすぐ言(い)ってください。
Ngôn từ và hành vi tình dục Cách nói hoặc cách làm có vẻ liên quan đến tình dục. Hãy báo ngay với công ty khi bạn cảm thấy khó chịu với ngôn từ và hành vi tình dục của người khác.
08 マタハラ マタニティハラスメントのこと。妊娠(にんしん)することや子(こ)どもを産(う)むことについての言(い)い方(かた)や行動(こうどう)をすること、それから、妊娠(にんしん)したり、子(こ)どもを産(う)んだり、子(こ)どもを育(そだ)てるために使(つか)うことができる会社(かいしゃ)のしくみなどを、働(はたら)く人(ひと)が使(つか)ったり、使(つか)おうとするときに、それについての言(い)い方(かた)や行動(こうどう)をすることによって、その人(ひと)が働(はたら)く環境(かんきょう)を悪(わる)くすること。 あなたがマタハラを受(う)けたときは、会社(かいしゃ)にすぐ教(おし)えてください。
Quấy rối thai sản(Matahara) Nghĩa là gây khó dễ cho người mới sinh nở quay lại làm việc. Việc có cách nói hoặc hành vi đối với việc mang thai hoặc sinh con, hoặc khi người lao động sử dụng hoặc định sử dụng các chế độ của công ty dành cho khi mang thai, sinh con hoặc nuôi con, có cách nói hoặc hành vi đối với việc đó khiến cho môi trường làm việc của người đó trở nên tồi tệ. Hãy báo ngay với công ty khi bạn bị Matahara.
09 性的指向(せいてきしこう) どのような性(せい)の人(ひと)を恋愛(れんあい)の対象(たいしょう)とするか。 私(わたし)たちの会社(かいしゃ)は性的指向(せいてきしこう)による差別(さべつ)をなくします。
Xu hướng tình dục Chọn đối tượng yêu đương là người thuộc giới tính nào. Công ty chúng tôi không phân biệt đối xử do xu hướng tình dục.
10 性自認(せいじにん) どのような性(せい)として生(い)きたいと思(おも)っているか。 私(わたし)たちの会社(かいしゃ)は性自認(せいじにん)による差別(さべつ)をなくします。
Giới tính tự giác Muốn sống theo giới tính nào. Công ty chúng tôi không phân biệt đối xử do giới tính tự giác.

ページの先頭へ戻る

8.在留資格等(ざいりゅうしかくとう)

項番 ①用語(ようご) ②定義(ていぎ) ③例文(れいぶん)
01 在留資格(ざいりゅうしかく) 外国人(がいこくじん)が、日本(にほん)でできること。 あなたの在留資格(ざいりゅうしかく)を、会社(かいしゃ)に教(おし)えてください。在留資格(ざいりゅうしかく)は、在留(ざいりゅう)カードに書(か)いてあります。
Tư cách lưu trú Những việc người nước ngoài được phép làm tại Nhật Bản. Hãy cho công ty biết tư cách lưu trú của bạn. Tư cách lưu trú được ghi trên Thẻ lưu trú.
02 在留期間(ざいりゅうきかん) 外国人(がいこくじん)が、日本(にほん)にいられる期間(きかん)。在留期間(ざいりゅうきかん)の最後(さいご)の日(ひ)を「在留期限(ざいりゅうきげん)」という。 私(わたし)の現在(げんざい)の在留期間(ざいりゅうきかん)は「5年(ねん)」です。このまま日本(にほん)で働(はたら)きたいので、来年(らいねん)、在留期間(ざいりゅうきかん)を更新(こうしん)します。
Thời gian lưu trú Khoảng thời gian người nước ngoài được phép ở Nhật Bản. Ngày cuối cùng của thời gian lưu trú được gọi là 「Thời hạn lưu trú」. Thời gian lưu trú hiện tại của tôi là 「5 năm」. Tôi muốn làm việc tiếp tại Nhật Bản, do đó sang năm tôi sẽ gia hạn thời gian lưu trú.
03 技術(ぎじゅつ)・人文知識(じんぶんちしき)・国際業務(こくさいぎょうむ)<技人国(ぎじんこく)> 外国人(がいこくじん)が、大学(だいがく)や専門学校(せんもんがっこう)で勉強(べんきょう)した知識(ちしき)や外国語(がいこくご)の能力(のうりょく)を使(つか)って仕事(しごと)をするための資格(しかく)。たとえば、エンジニア、通訳(つうやく)、デザイナーなどの仕事(しごと)。 私(わたし)の在留資格(ざいりゅうしかく)は技術(ぎじゅつ)・人文知識(じんぶんちしき)・国際業務(こくさいぎょうむ)<技人国(ぎじんこく)>です。私(わたし)は、通訳(つうやく)の仕事(しごと)をしています。
Kỹ thuật ・Tri thức nhân văn ・ Nghiệp vụ quốc tế (Gijinkoku) Tư cách lưu trú cho phép người nước ngoài làm việc bằng cách sử dụng các kiến ​​thức và khả năng ngoại ngữ đã học tại trường đại học hoặc trường chuyên môn. Ví dụ công việc của kỹ sư, phiên dịch, nhà thiết kế, v.v. Tư cách lưu trú của tôi là Kỹ thuật ・Tri thức nhân văn ・Nghiệp vụ quốc tế (Gijinkoku). Tôi đang làm công việc phiên dịch.
04 技能(ぎのう)<在留資格(ざいりゅうしかく)> 外国人(がいこくじん)が、特別(とくべつ)な技能(ぎのう)を使って、日本(にほん)で仕事(しごと)をするための資格(しかく)。たとえば、調理師(ちょうりし)<料理(りょうり)を作(つく)る人(ひと)>、飛行機(ひこうき)のパイロットなどの仕事(しごと)。 私(わたし)の在留資格(ざいりゅうしかく)は技能(ぎのう)です。私(わたし)はレストランで料理(りょうり)を作(つく)っています。
Kỹ năng Tư cách lưu trú cho phép người nước ngoài làm việc tại Nhật Bản bằng cách sử dụng kỹ năng đặc biệt. Ví dụ như đầu bếp (người chế biến đồ ăn), phi công lái máy bay, v.v. Tư cách lưu trú của tôi là Kỹ năng. Tôi đang làm công việc chế biến đồ ăn tại nhà hàng.
05 高度専門職(こうどせんもんしょく) 高(たか)い能力(のうりょく)を持(も)っている外国人(がいこくじん)が、日本(にほん)で働(はたら)くための資格(しかく)。この資格(しかく)には1号(ごう)と2号(ごう)がある。1号(ごう)(イ)の資格(しかく)を持(も)っている人(ひと)は研究(けんきゅう)や教育(きょういく)を、1号(ごう)(ロ)の資格(しかく)を持(も)っている人(ひと)は自然科学(しぜんかがく)<たとえば、数学(すうがく)や物理学(ぶつりがく)>や人文科学(じんぶんかがく)<たとえば、文学(ぶんがく)や歴史学(れきしがく)>の知識(ちしき)や技術(ぎじゅつ)を使(つか)った仕事(しごと)を、1号(ごう)(ハ)の資格(しかく)を持(も)っている人(ひと)は会社(かいしゃ)の経営(けいえい)などをすることができる。この資格(しかく)を持(も)っていると、永住(えいじゅう)の許可(きょか)が取(と)りやすくなる。1号(ごう)の期間(きかん)が終(お)わると2号(ごう)に移(うつ)ることができて、1号(ごう)よりもできることが増(ふ)える。2号(ごう)の資格(しかく)は、1号(ごう)の資格(しかく)を持(も)っている人(ひと)が3年(ねん)より長(なが)く働(はたら)いたら、とることができる。 私(わたし)の在留資格(ざいりゅうしかく)は高度専門職(こうどせんもんしょく)1号(ごう)(ハ)です。今(いま)は日本(にほん)で会社(かいしゃ)を経営(けいえい)しています。
Kiến thức chuyên môn cao Tư cách lưu trú cho phép người nước ngoài có năng lực cao làm việc tại Nhật Bản. Tư cách lưu trú này có loại số 1 và loại số 2. Những người có tư cách lưu trú số 1 (i) có thể làm nghiên cứu hoặc giáo dục, những người có tư cách lưu trú số 1 (ro) có thể làm những công việc sử dụng kiến thức và kỹ thuật về khoa học tự nhiên (ví dụ như toán học hoặc vật lý) hoặc khoa học nhân văn (ví dụ như văn học hoặc lịch sử), và những người có tư cách lưu trú số 1 (ha) có thể điều hành công ty, v.v. Người có tư cách lưu trú loại này có thể dễ dàng được cấp quyền vĩnh trú. Sau khi kết thúc thời gian của tư cách lưu trú số 1 sẽ được chuyển sang số 2 và sẽ có nhiều việc được phép làm hơn loại số 1. Người đã có tư cách lưu trú số 1 và đã làm việc dài hơn 3 năm có thể lấy tư cách lưu trú số 2. Tư cách lưu trú của tôi là Kiến thức chuyên môn cao số 1 (ha). Hiện nay tôi đang điều hành công ty tại Nhật Bản.
06 特定技能(とくていぎのう) 日本(にほん)で働(はたら)く人(ひと)が足(た)りない職業(しょくぎょう)<特定産業分野(とくていさんぎょうぶんや)>の知識(ちしき)や技術(ぎじゅつ)を持(も)っている外国人(がいこくじん)が、日本(にほん)で働(はたら)くための資格(しかく)。この資格(しかく)には1号(ごう)と2号(ごう)がある。1号(ごう)は、国(くに)できめた特定産業分野(とくていさんぎょうぶんや)の14の分野(ぶんや)<介護(かいご)、製造業(せいぞうぎょう)、建設(けんせつ)、宿泊(しゅくはく)、農業(のうぎょう)、外食業(がいしょくぎょう)など>で、その分野(ぶんや)についての試験(しけん)に合格(ごうかく)したり、技能実習(ぎのうじっしゅう)2号(ごう)を良好(りょうこう)に修了(しゅうりょう)したりした外国人(がいこくじん)が働(はたら)くことができる。2号(ごう)は、国(くに)が決(き)めた特定産業分野(とくていさんぎょうぶんや)の2つの分野(ぶんや)<建設(けんせつ)、造船(ぞうせん)・舶用工業(はくようこうぎょう)>で、高(たか)い技術(ぎじゅつ)や能力(のうりょく)を持(も)っている外国人(がいこくじん)が働(はたら)くことができる。 私(わたし)は、技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)として農業(のうぎょう)の仕事(しごと)をしていました。日本(にほん)でもっと農業(のうぎょう)がしたかったので、在留資格(ざいりゅうしかく)を特定技能(とくていぎのう)1号(ごう)に変(か)えて、今(いま)も日本(にほん)で同(おな)じ仕事(しごと)をしています。
Kỹ năng đặc định Tư cách lưu trú cho phép người nước ngoài có kiến ​​thức và kỹ thuật về các ngành nghề mà Nhật Bản đang thiếu người lao động (lĩnh vực ngành nghề đặc định) được làm việc tại Nhật Bản. Tư cách lưu trú này có loại số 1 và loại số 2. Loại số 1 cho phép người nước ngoài đã thi đỗ kỳ thi của 14 lĩnh vực ngành nghề đặc định do nhà nước quy định (chăm sóc điều dưỡng, ngành sản xuất, xây dựng, dịch vụ lưu trú, nông nghiệp, ngành phục vụ ăn uống, v.v.) hoặc đã hoàn thành tốt khóa Thực tập kỹ năng số 2, được phép làm việc trong các lĩnh vực này. Loại số 2 cho phép người nước ngoài có kỹ thuật và năng lực cao trong 2 lĩnh vực ngành nghề đặc định do nhà nước quy định (xây dựng và đóng tàu, công nghiệp hàng hải) được làm việc trong các lĩnh vực này. Tôi đã làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp với tư cách là Thực tập sinh kỹ năng. Tôi muốn tiếp tục làm nông nghiệp tại Nhật Bản, do đó tôi đã thay đổi tư cách lưu trú sang loại Kỹ năng đặc định số 1 và hiện tại tôi vẫn đang làm công việc như trước đây tại Nhật Bản.
07 技能実習(ぎのうじっしゅう) 日本(にほん)で働(はたら)きながら知識(ちしき)や技術(ぎじゅつ)を勉強(べんきょう)するための資格(しかく)。この資格(しかく)には1号(ごう)、2号(ごう)、3号(ごう)がある。技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)や技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)を雇(やと)う会社(かいしゃ)を助(たす)けるところ<監理団体(かんりだんたい)といいます>で勉強(べんきょう)してから日本(にほん)の会社(かいしゃ)<実習実施機関(じっしゅうじっしきかん)といいます>で働(はたら)くことが多(おお)い。 私(わたし)の在留資格(ざいりゅうしかく)は技能実習(ぎのうじっしゅう)1号(ごう)です。母国(ぼこく)と日本(にほん)で日本語(にほんご)の講習(こうしゅう)を受(う)けて日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しました。今(いま)は日本(にほん)の会社(かいしゃ)で働(はたら)いています。
Thực tập kỹ năng Tư cách lưu trú cho phép vừa làm việc vừa học hỏi kiến thức và kỹ thuật tại Nhật Bản. Tư cách lưu trú này có loại số 1, loại số 2 và loại số 3. Những người này thường học tập tại nơi hỗ trợ Thực tập sinh kỹ năng và các công ty tuyển dụng Thực tập sinh kỹ năng (được gọi là Nghiệp đoàn) sau đó vào làm việc tại công ty của Nhật Bản (được gọi là Tổ chức thực hiện đào tạo ). Tư cách lưu trú của tôi là Thực tập kỹ năng số 1. Tôi đã học tiếng Nhật qua các khóa học tại quê hương và Nhật Bản. Hiện nay tôi đang làm việc tại công ty của Nhật Bản.
08 実習実施機関(じっしゅうじっしきかん) 日本(にほん)で知識(ちしき)や技術(ぎじゅつ)を学(まな)ぶために働(はたら)く外国人(がいこくじん)<技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)>を雇(やと)う会社(かいしゃ)のこと。受入企業(うけいれきぎょう)とも言(い)う。 この会社(かいしゃ)は実習実施機関(じっしゅうじっしきかん)なので、技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)がたくさんいます。
Tổ chức thực hiện đào tạo Các công ty tuyển dụng người nước ngoài (Thực tập sinh kỹ năng) vào làm việc để học hỏi kiến thức và kỹ thuật tại Nhật Bản. Các công ty này còn được gọi là Doanh nghiệp tiếp nhận. Công ty này là Tổ chức thực hiện đào tạo, do đó có rất nhiều Thực tập sinh kỹ năng.
09 監理団体(かんりだんたい) 日本(にほん)で知識(ちしき)や技術(ぎじゅつ)を学(まな)ぶために働(はたら)く外国人(がいこくじん)<技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)>を受(う)け入(い)れて、技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)や技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)を雇(やと)う会社(かいしゃ)を助(たす)ける団体(だんたい)。 この会社(かいしゃ)は監理団体(かんりだんたい)を使(つか)って技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)を採用(さいよう)したので、技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)は何(なに)か困(こま)ったとき、監理団体(かんりだんたい)に聞(き)くといいです。
Nghiệp đoàn Đơn vị tiếp nhận người nước ngoài (Thực tập sinh kỹ năng) đến làm việc để học hỏi kiến thức và kỹ thuật tại Nhật Bản, hỗ trợ Thực tập sinh kỹ năng và các công ty tuyển dụng Thực tập sinh kỹ năng. Công ty này đã tuyển dụng Thực tập sinh kỹ năng thông qua Nghiệp đoàn, do đó Thực tập sinh kỹ năng nên hỏi Nghiệp đoàn khi gặp khó khăn nào đó.
10 送(おく)り出(だ)し機関(きかん) 日本(にほん)で知識(ちしき)や技術(ぎじゅつ)を学(まな)ぶために働(はたら)く外国人(がいこくじん)<技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)>を集(あつ)めて、日本(にほん)へ送(おく)る外国(がいこく)の団体(だんたい)。 この会社(かいしゃ)の技能実習生(ぎのうじっしゅうせい)は、海外(かいがい)の送(おく)り出(だ)し機関(きかん)でいろいろな勉強(べんきょう)をしてから、日本(にほん)に来(き)ました。
Cơ quan phái cử Đơn vị nước ngoài thu nhận người nước ngoài (Thực tập sinh kỹ năng) làm việc để học hỏi kiến ​​thức và kỹ thuật tại Nhật Bản và gửi họ đến Nhật Bản. Các Thực tập sinh kỹ năng của công ty này, sau khi đã học nhiều điều tại Cơ quan phái cử của nước ngoài đã đến Nhật Bản
11 永住者(えいじゅうしゃ) 日本(にほん)にずっと住(す)むための資格(しかく)。 私(わたし)の在留資格(ざいりゅうしかく)は永住者(えいじゅうしゃ)なので、どんな仕事(しごと)でもすることができます。
Người vĩnh trú Tư cách lưu trú cho phép sống mãi mãi ở Nhật Bản. Tư cách lưu trú của tôi là Người vĩnh trú, do đó tôi có thể làm bất cứ công việc gì.
12 日本人(にほんじん)の配偶者等(はいぐうしゃとう) 日本人(にほんじん)の夫(おっと)、妻(つま)、子(こ)どもなどが日本(にほん)にいるための資格(しかく)。 私(わたし)は、日本人(にほんじん)の夫(おっと)と結婚(けっこん)しています。私(わたし)の在留資格(ざいりゅうしかく)は日本人(にほんじん)の配偶者等(はいぐうしゃとう)です。
Vợ (chồng), v.v. của người Nhật Tư cách lưu trú cho phép chồng, vợ, con, v.v. của người Nhật được ở Nhật Bản. Tôi kết hôn với chồng người Nhật. Tư cách lưu trú của tôi là Vợ (chồng), v.v. của người Nhật.
13 永住者(えいじゅうしゃ)の配偶者等(はいぐうしゃとう) 日本(にほん)にずっと住(す)むことができる外国人(がいこくじん)<永住者(えいじゅうしゃ)>の夫(おっと)、妻(つま)、子(こ)どもなどが日本(にほん)にいるための資格(しかく)。 私(わたし)は、日本(にほん)に15年(ねん)住(す)んでいる中国人(ちゅうごくじん)の夫(おっと)と結婚(けっこん)しました。夫(おっと)の在留資格(ざいりゅうしかく)は永住者(えいじゅうしゃ)で、私(わたし)の在留資格(ざいりゅうしかく)は永住者(えいじゅうしゃ)の配偶者等(はいぐうしゃとう)です。
Vợ (chồng), v.v. của Người vĩnh trú Tư cách lưu trú cho phép chồng, vợ, con, v.v. của người nước ngoài (Người vĩnh trú) có thể sống mãi mãi ở Nhật Bản. Tôi kết hôn với chồng người Trung Quốc đã sống ở Nhật Bản 15 năm. Tư cách lưu trú của chồng tôi là Người vĩnh trú và tư cách lưu trú của tôi là Vợ (chồng), v.v. của Người vĩnh trú.
14 定住者(ていじゅうしゃ) 外国人(がいこくじん)が、特別(とくべつ)な理由(りゆう)で、ある期間(きかん)日本(にほん)に住(す)むための資格(しかく)。たとえば、昔(むかし)日本(にほん)から外国(がいこく)に行(い)って外国(がいこく)で暮(く)らすようになった日本人(にほんじん)の孫(まご)などがこの資格(しかく)をもらうことができる。 私(わたし)の祖父(そふ)は日本人(にほんじん)ですが、ずっとブラジルに住(す) んでいます。私(わたし)はブラジルで生(う)まれたあと日本(にほん)に来(き)ました。在留資格(ざいりゅうしかく)は定住者(ていじゅうしゃ)です。
Người định cư Tư cách lưu trú cho phép người nước ngoài sống tại Nhật Bản trong một thời gian nhất định vì một lý do đặc biệt. Ví dụ những người cháu, v.v. của người Nhật từ xưa đã rời Nhật Bản đi nước ngoài và sinh sống tại nước ngoài có thể nhận tư cách lưu trú này. Ông của tôi là người Nhật, nhưng ông đã sống suốt tại Brazil. Tôi được sinh ra tại Brazil và sau đó tôi đã đến Nhật Bản. Tư cách lưu trú của tôi là Người định cư.
15 特定活動(とくていかつどう) ほかの在留資格(ざいりゅうしかく)のどれでもないことを行(おこな)う外国人(がいこくじん)一人一人(ひとりひとり)に対(たい)して、法務大臣(ほうむだいじん)が、行(おこな)うことのできる活動(かつどう)を指定(してい)する資格(しかく)。たとえば、外交官(がいこうかん)<外国(がいこく)の代表(だいひょう)として日本(にほん)でその国(くに)のための仕事(しごと)をしている人(ひと)>の家(いえ)で働(はたら)いている人(ひと)や、ワーキングホリデーの人(ひと)などがこの資格(しかく)をもらうことができる。 私(わたし)の在留資格(ざいりゅうしかく)は特定活動(とくていかつどう)です。私(わたし)は、外交官(がいこうかん)の家(いえ)で、メイドをしています。
Hoạt động đặc định Tư cách lưu trú do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định các hoạt động được phép thực hiện đối với từng người nước ngoài không có bất kỳ tư cách lưu trú nào khác. Ví dụ như người làm việc tại nhà của Cán bộ ngoại giao (người đại diện cho quốc gia nước ngoài và làm việc cho đất nước đó tại Nhật Bản) hoặc người làm việc trong kỳ nghỉ, v.v. có thể nhận tư cách lưu trú này. Tư cách lưu trú của tôi là Hoạt động đặc định. Tôi làm người giúp việc tại nhà của Cán bộ ngoại giao.
16 留学(りゅうがく) 外国人(がいこくじん)が、外国(がいこく)から日本(にほん)の学校(がっこう)に勉強(べんきょう)しに来(く)る<留学(りゅうがく)する>ための資格(しかく)。 私(わたし)の在留資格(ざいりゅうしかく)は留学(りゅうがく)です。私(わたし)は今(いま)、日本(にほん)の●●大学(だいがく)で勉強(べんきょう)をしています。
Du học Tư cách lưu trú cho phép người nước ngoài đến học tập (du học) tại trường của Nhật Bản từ nước ngoài. Tư cách lưu trú của tôi là Du học. Hiện nay tôi đang học tại Trường đại học ●● của Nhật Bản.
17 家族滞在(かぞくたいざい) 日本(にほん)にいるための資格(しかく)を持(も)っている人(ひと)の家族(かぞく)が日本(にほん)にいるための資格(しかく)。 私(わたし)の在留資格(ざいりゅうしかく)は家族滞在(かぞくたいざい)です。私(わたし)の母(はは)は、日本(にほん)の会社(かいしゃ)で通訳(つうやく)として働(はたら)いています。
Cư trú theo gia đình Tư cách lưu trú cho phép các thành viên trong gia đình của người có tư cách lưu trú ở Nhật Bản được ở Nhật Bản. Tư cách lưu trú của tôi là Cư trú theo gia đình. Mẹ tôi đang làm phiên dịch tại công ty của Nhật Bản.
18 ワーキング・ホリデー<ワーホリ> 2つの国(くに)が約束(やくそく)をしたら、相手(あいて)の国(くに)で長(なが)い休(やす)みを取(と)りながら、生活(せいかつ)のために働(はたら)くことができる。このしくみをワーキング・ホリデー<ワーホリ>と言(い)う。 私(わたし)は、ワーキング・ホリデーで日本(にほん)に来(き)ています。私(わたし)は日本(にほん)でアルバイトをしたり、旅行(りょこう)をしたりしています。
Working Holiday (Woholi)  (Kỳ nghỉ làm việc) Nếu giữa hai nước đã có cam kết thì người dân của họ có thể vừa nghỉ ngơi dài hạn vừa được phép làm việc để kiếm sống tại nước kia. Cơ chế này được gọi là Working Holiday (Woholi). Tôi đang ở Nhật Bản trong một kỳ Working Holiday. Tôi vừa làm việc bán thời gian vừa đi du lịch tại Nhật Bản.
19 在留資格認定証明書(ざいりゅうしかくにんていしょうめいしょ) 外国人(がいこくじん)が日本(にほん)に来(く)る前(まえ)に、日本(にほん)に来(き)たら在留資格(ざいりゅうしかく)が認(みと)められることを証明(しょうめい)する書類(しょるい)。外国人(がいこくじん)を受(う)け入(い)れる会社(かいしゃ)や外国人(がいこくじん)に関係(かんけい)する人(ひと)が、外国人(がいこくじん)本人(ほんにん)の代(か)わりに入管(にゅうかん)に申請(しんせい)をして、もらうことができる。 インドに住(す)んでいる人(ひと)が日本(にほん)で仕事(しごと)できるように、会社(かいしゃ)は、入管(にゅうかん)に、在留資格認定証明書(ざいりゅうしかくにんていしょうめいしょ)を出(だ)してもらいました。
Giấy chứng nhận tư cách lưu trú Giấy tờ chứng nhận cho người nước ngoài trước khi đến Nhật Bản về việc người đó sẽ được chấp nhận tư cách lưu trú ngay sau khi đến Nhật Bản. Công ty tiếp nhận người nước ngoài hoặc người có liên quan đến người nước ngoài có thể thay mặt bản thân người nước ngoài làm thủ tục xin cấp tại Nyukan và nhận tư cách lưu trú này. Công ty đã được Nyukan cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú để những người đang sống ở Ấn Độ sẽ được làm việc tại Nhật Bản.
20 査証(さしょう)<ビザ> 外国人(がいこくじん)の持(も)っているパスポートが問題(もんだい)ないこととその国(くに)に入(はい)っても問題(もんだい)ないことを、その外国人(がいこくじん)が入(はい)ろうとしている国(くに)が証明(しょうめい)する書類(しょるい)。 自分(じぶん)の国(くに)の日本大使館(にほんたいしかん)で査証(さしょう)<ビザ>をもらったので、来月(らいげつ)、日本(にほん)に行(い)きます。
Thị thực (Visa) Giấy tờ để quốc gia mà người nước ngoài định nhập cảnh xác nhận việc hộ chiếu mà người nước ngoài đó đang mang không có vấn đề gì và người nước ngoài đó có thể vào quốc gia đó mà không có vấn đề gì. Tôi đã nhận được Thị thực (Visa) từ Đại sứ quán Nhật Bản tại đất nước tôi, do đó tháng sau tôi sẽ đi Nhật Bản.
21 特定産業分野(とくていさんぎょうぶんや) 日本人(にほんじん)だけでは働(はたら)く人(ひと)が足(た)りない分野(ぶんや)の職業(しょくぎょう)のこと。この分野(ぶんや)の仕事(しごと)がある会社(かいしゃ)であれば、特定技能(とくていぎのう)の在留資格(ざいりゅうしかく)で働(はたら)くことができる。 この会社(かいしゃ)は特定産業分野(とくていさんぎょうぶんや)の仕事(しごと)をしていて、働(はたら)く人(ひと)が足(た)りないので、特定技能(とくていぎのう)の在留資格(ざいりゅうしかく)をもった外国人(がいこくじん)をたくさん集(あつ)めています。
Lĩnh vực ngành nghề đặc định Các ngành nghề trong lĩnh vực thiếu người lao động nếu chỉ sử dụng người Nhật. Có thể làm việc bằng tư cách lưu trú Kỹ năng đặc định tại các công ty có công việc trong lĩnh vực này. Công ty này đang làm công việc trong lĩnh vực ngành nghề đặc định và thiếu người lao động, do đó công ty đang thu nhận nhiều người nước ngoài có tư cách lưu trú Kỹ năng đặc định.
22 在留資格変更許可申請(ざいりゅうしかくへんこうきょかしんせい) 外国人(がいこくじん)が、日本(にほん)にいるための資格(しかく)<在留資格(ざいりゅうしかく)>を変(か)えたいときに申(もう)し込(こ)むこと。 留学生(りゅうがくせい)がこの会社(かいしゃ)へ入(はい)るときは、日本(にほん)にいるための資格(しかく)を「留学(りゅうがく)」から「技人国(ぎじんこく)」へ変(か)えるために、在留資格変更許可申請(ざいりゅうしかくへんこうきょかしんせい)をする必要(ひつよう)があります。
Xin cấp phép thay đổi tư cách lưu trú Việc người nước ngoài đăng ký khi muốn thay đổi tư cách (tư cách lưu trú) ở Nhật Bản . Du học sinh khi vào công ty này, cần phải xin cấp phép thay đổi tư cách lưu trú, để đổi tư cách ở Nhật Bản từ 「Du học」sang 「Gijinkoku」.
23 更新(こうしん)<在留期間更新許可申請(ざいりゅうきかんこうしんきょかしんせい)> 在留期間更新許可申請(ざいりゅうきかんこうしんきょかしんせい)のこと。外国人(がいこくじん)が、日本(にほん)にいることができる期間(きかん)<在留期間(ざいりゅうきかん)>が終(お)わる前(まえ)に、その期間(きかん)を長(なが)くしてそのまま日本(にほん)にいられるようにするもの。 私(わたし)の在留期間(ざいりゅうきかん)は今年(ことし)の3月(がつ)までですから、それまでに在留期間(ざいりゅうきかん)を更新(こうしん)します。
Gia hạn (xin cấp phép gia hạn thời gian lưu trú) Việc xin cấp phép gia hạn thời gian lưu trú. Việc gia hạn này sẽ cho phép người nước ngoài tiếp tục ở lại Nhật Bản lâu hơn, trước khi kết thúc thời gian (thời gian lưu trú) được phép ở Nhật Bản. Thời gian lưu trú của tôi là đến tháng 3 năm nay, do đó tôi sẽ gia hạn thời gian lưu trú trước đó.
24 法定代理人(ほうていだいりにん) 法律(ほうりつ)が認(みと)めた、本人(ほんにん)の代(か)わりをする人(ひと)。 子供(こども)の在留資格(ざいりゅうしかく)を準備(じゅんび)するため、法定代理人(ほうていだいりにん)の親(おや)が書類(しょるい)を書(か)きました。
Người đại diện hợp pháp Người thay thế cho đương sự được pháp luật chấp nhận. Cha mẹ là người đại diện hợp pháp đã viết giấy tờ để chuẩn bị tư cách lưu trú cho con.
25 申請人(しんせいにん) 何(なに)かの手続(てつづ)きの申(もう)し込(こ)みをする人(ひと)。 この在留資格(ざいりゅうしかく)はあなたが申請人(しんせいにん)なので、あなたが申請書(しんせいしょ)を書(か)いてください。
Người xin cấp phép Người đăng ký làm thủ tục nào đó. Bạn là người xin cấp phép cho tư cách lưu trú này, do đó bạn hãy điền vào mẫu đơn xin cấp phép.
26 資格外活動許可(しかくがいかつどうきょか) 日本(にほん)にいる外国人(がいこくじん)が、今(いま)持(も)っている日本(にほん)にいるための資格(しかく)<在留資格(ざいりゅうしかく)>ではすることができない活動(かつどう)をしたいときにもらう許可(きょか)。 たとえば留学生(りゅうがくせい)がアルバイトをするときは、資格外活動許可(しかくがいかつどうきょか)が必要(ひつよう)です。
Cấp phép hoạt động ngoài tư cách Loại cấp phép mà người nước ngoài ở Nhật Bản nhận được khi họ muốn thực hiện các hoạt động vốn không thể thực hiện với tư cách (tư cách lưu trú) ở Nhật Bản mà họ hiện có. Ví dụ du học sinh muốn đi làm thêm, cần phải được cấp phép hoạt động ngoài tư cách.
27 就労資格証明書(しゅうろうしかくしょうめいしょ) 外国人(がいこくじん)が日本(にほん)で働(はたら)くときに、その人(ひと)がどんな仕事(しごと)をしてもいいのかを書(か)いた証明書(しょうめいしょ)。 私(わたし)は今(いま)、技術(ぎじゅつ)・人文知識(じんぶんちしき)・国際業務(こくさいぎょうむ)<技人国(ぎじんこく)>の在留資格(ざいりゅうしかく)で仕事(しごと)をしています。来年(らいねん)から新(あたら)しい会社(かいしゃ)で仕事(しごと)が少(すこ)し変(か)わるので、就労資格証明書(しゅうろうしかくしょうめいしょ)を申請(しんせい)して、大丈夫(だいじょうぶ)か調(しら)べます。
Giấy chứng nhận tư cách lao động Giấy chứng nhận có ghi về việc người nước ngoài khi làm việc tại Nhật Bản sẽ được phép làm công việc nào. Tôi hiện đang làm việc với tư cách lưu trú Kỹ thuật ・Tri thức nhân văn ・Nghiệp vụ quốc tế (Gijinkoku). Từ năm tới công việc của tôi tại công ty mới sẽ có một chút thay đổi, do đó tôi sẽ xin cấp Giấy chứng nhận tư cách lao động và tìm hiểu xem có ổn không.
28 入管(にゅうかん) 出入国在留管理局(しゅつにゅうこくざいりゅうかんりきょく)のこと。日本(にほん)に入(はい)ったり日本(にほん)から出(で)たりする外国人(がいこくじん)を管理(かんり)する役所(やくしょ)。 あなたが在留期間(ざいりゅうきかん)の更新(こうしん)をしたいときは、この書類(しょるい)を持(も)って、入管(にゅうかん)へ行(い)ってください。
Nyukan Là Cục quản lý cư trú xuất nhập cảnh. Cơ quan hành chính quản lý người nước ngoài ra vào Nhật Bản. Khi bạn muốn gia hạn thời gian lưu trú, hãy mang giấy tờ này đến Nyukan.

ページの先頭へ戻る

9.有期雇用(ゆうきこよう)・派遣(はけん)

項番 ①用語(ようご) ②定義(ていぎ) ③例文(れいぶん)
01 パートタイム労働者(ろうどうしゃ) 法律(ほうりつ)で決(き)まっている1週間(しゅうかん)の働(はたら)く時間(じかん)が、その会社(かいしゃ)の就業規則(しゅうぎょうきそく)で決(き)められた働(はたら)く時間(じかん)の最(もっと)も長(なが)い時間(じかん)まで働(はたら)く人(ひと)よりも短(みじか)い人(ひと)。 あなたをパートタイム労働者(ろうどうしゃ)として雇用(こよう)します。
Người lao động bán thời gian Những người có thời gian làm việc trong 1 tuần theo quy định của pháp luật ngắn hơn cả người làm việc đến giờ làm việc dài nhất trong số giờ làm việc đã được quy định theo Nội quy lao động của công ty đó. Công ty sẽ tuyển dụng bạn làm người lao động bán thời gian.
02 転換(てんかん) 別(べつ)のものに変(か)わること。 この会社(かいしゃ)でずっとアルバイトをしていた●●さんは、最近(さいきん)、アルバイトから社員(しゃいん)へ転換(てんかん)をしたいと思(おも)っています。
Chuyển đổi Việc thay đổi sang loại khác. Anh ●● đã làm việc bán thời gian suốt tại công ty này, nhưng gần đây anh ấy muốn chuyển từ bán thời gian sang nhân viên chính thức.
03 有期労働契約(ゆうきろうどうけいやく) 働(はたら)く期間(きかん)が決(き)まっている契約(けいやく)。 今年(ことし)の3月(がつ)で有期労働契約(ゆうきろうどうけいやく)が終(お)わったので、彼女(かのじょ)は会社(かいしゃ)を辞(や)めます。
Hợp đồng lao động có thời hạn Hợp đồng có quy định thời hạn làm việc. Cô ấy sẽ thôi việc do hợp đồng lao động có thời hạn đã kết thúc vào tháng 3 năm nay.
04 無期労働契約(むきろうどうけいやく) 働(はたら)く期間(きかん)の終(お)わりの日(ひ)が決(き)まっていない契約(けいやく)。 会社(かいしゃ)と無期労働契約(むきろうどうけいやく)をした●●さんは、この会社(かいしゃ)であと20年(ねん)仕事(しごと)をしたいと考(かんが)えています。
Hợp đồng lao động vô thời hạn Hợp đồng không quy định ngày kết thúc thời hạn làm việc. Anh ●● đã ký hợp đồng lao động vô thời hạn với công ty và có dự định muốn làm việc thêm 20 năm tại công ty này.
05 雇止(やといど)め 働(はたら)く期間(きかん)が決(き)まっている人(ひと)が、その期間(きかん)が終(お)わっても続(つづ)けて働(はたら)くことを会社(かいしゃ)から断(ことわ)られること。 今年(ことし)も会社(かいしゃ)と1年(ねん)の仕事(しごと)の約束(やくそく)をしようと思(おも)ったら、会社(かいしゃ)が危(あぶ)ないので、雇止(やといど)めになりました。新(あたら)しい会社(かいしゃ)を探(さが)します。
Ngừng tuyển dụng Việc công ty từ chối không cho phép người có quy định về thời hạn làm việc được tiếp tục làm việc sau khi kết thúc thời hạn đó. Năm nay tôi cũng định cam kết làm việc với công ty 1 năm nữa, nhưng vì công ty đang gặp nguy hiểm nên tôi đã bị ngừng tuyển dụng. Tôi sẽ tìm công ty khác.
06 通算契約期間(つうさんけいやくきかん) 働(はたら)く契約(けいやく)の合計(ごうけい)の期間(きかん)。 私(わたし)は2016年(ねん)からこの会社(かいしゃ)で仕事(しごと)をしています。今(いま)2021年(ねん)なので、通算契約期間(つうさんけいやくきかん)は5年(ねん)です。
Tổng thời gian hợp đồng Tổng thời gian của hợp đồng làm việc. Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2016. Hiện nay là năm 2021 do đó tổng thời gian hợp đồng của tôi là 5 năm.
07 有期雇用特別措置法(ゆうきこようとくべつそちほう) 契約(けいやく)の終(お)わりの日(ひ)が決(き)まっている働(はたら)く人(ひと)が、特別(とくべつ)な知識(ちしき)や技術(ぎじゅつ)が必要(ひつよう)な仕事(しごと)をしている場合(ばあい)や、会社(かいしゃ)で決(き)まっている会社(かいしゃ)を辞(や)める年齢(ねんれい)<定年(ていねん)>を超(こ)えた場合(ばあい)は、自分(じぶん)の働(はたら)くときの契約(けいやく)を、契約(けいやく)の終(お)わりの日(ひ)が決(き)まっていない働(はたら)くときの契約(けいやく)<無期雇用(むきこよう)>に変(か)えることを申(もう)し込(こ)むことができる期間(きかん)が長(なが)くなる法律(ほうりつ)。 ●●さんは特別(とくべつ)な仕事(しごと)ができるので、有期雇用特別措置法(ゆうきこようとくべつそちほう)によって、この会社(かいしゃ)でもっと長(なが)く仕事(しごと)をすることになりました。
Luật Biện pháp đặc biệt trong tuyển dụng có thời hạn Đối với trường hợp người lao động có quy định về ngày kết thúc hợp đồng mà đang làm công việc đòi hỏi kiến ​​thức hoặc kỹ năng đặc biệt hoặc người lao động đã quá tuổi thôi việc (nghỉ hưu) theo quy định của công ty, Bộ luật này quy định kéo dài thời hạn có thể đăng ký thay đổi hợp đồng làm việc của các trường hợp này sang hợp đồng làm việc không quy định ngày kết thúc hợp đồng (tuyển dụng vô thời hạn). Anh ●● có thể làm công việc đặc biệt, do đó anh ấy đã có quyết định làm việc lâu hơn tại công ty này theo Luật Biện pháp đặc biệt trong tuyển dụng có thời hạn.
08 無期転換申込権(むきてんかんもうしこみけん) 契約(けいやく)の終(お)わりの日(ひ)が決(き)まっている働(はたら)く人(ひと)が、契約(けいやく)の終(お)わりの日(ひ)が決(き)まっていない契約(けいやく)<無期雇用(むきこよう)>に変(か)えることを申(もう)し込(こ)む権利(けんり)。 ●●さんはこの会社(かいしゃ)で5年以上(ねんいじょう)働(はたら)いているので、無期転換申込権(むきてんかんもうしこみけん)を使(つか)って、もっと長(なが)く仕事(しごと)ができるように会社(かいしゃ)へお願(ねが)いをしました。
Quyền đăng ký chuyển đổi sang hợp đồng vô thời hạn Quyền người lao động có quy định về ngày kết thúc hợp đồng được đăng ký xin chuyển sang hợp đồng không có quy định về ngày kết thúc hợp đồng (tuyển dụng vô thời hạn). Anh ●● đã làm việc tại công ty này hơn 5 năm, do đó anh ấy đã sử dụng quyền đăng ký chuyển đổi sang hợp đồng vô thời hạn để yêu cầu công ty cho anh ấy được làm việc lâu hơn.
09 特定有期業務(とくていゆうきぎょうむ) 働(はたら)く人(ひと)の特別(とくべつ)な知識(ちしき)や技術(ぎじゅつ)が必要(ひつよう)な仕事(しごと)で、終(お)わるまでに5年以上(ねんいじょう)の時間(じかん)がかかる仕事(しごと)。 私(わたし)の仕事(しごと)は特定有期業務(とくていゆうきぎょうむ)なので、その仕事(しごと)が終(お)わるまで、この会社(かいしゃ)に、もっと長(なが)く仕事(しごと)をするお願(ねが)いはできません。
Công việc có thời hạn đặc định Công việc đòi hỏi kiến ​​thức và kỹ năng đặc biệt của người lao động và là công việc phải tốn khoảng thời gian ít nhất là 5 năm để hoàn thành. Công việc của tôi là công việc có thời hạn đặc định, do đó tôi không thể yêu cầu công ty này cho làm việc lâu hơn trước khi hoàn thành công việc này.
10 契約更新(けいやくこうしん)の条件(じょうけん) 会社(かいしゃ)との契約(けいやく)が終(お)わったとき、その契約(けいやく)を続(つづ)けるために必要(ひつよう)なこと。 この会社(かいしゃ)の契約更新(けいやくこうしん)の条件(じょうけん)の1つは、病気(びょうき)がないことです。
Điều kiện gia hạn hợp đồng Những nội dung cần thiết để tiếp tục hợp đồng sau khi hợp đồng với công ty kết thúc. Một trong những điều kiện gia hạn hợp đồng của công ty này là không bị mắc bệnh.
11 派遣元(はけんもと) 派遣社員(はけんしゃいん)<派遣会社(はけんがいしゃ)と契約(けいやく)して別(べつ)の会社(かいしゃ)で働(はたら)く人(ひと)>が、契約(けいやく)する会社(かいしゃ)。 Dさんは派遣社員(はけんしゃいん)なので、何(なに)か困(こま)ったら、仕事(しごと)をしている会社(かいしゃ)ではなく、派遣元(はけんもと)の会社(かいしゃ)に言(い)います。
Nơi phái cử đi Công ty mà nhân viên phái cử (người ký hợp đồng với công ty phái cử và làm việc tại công ty khác) ký hợp đồng.  Anh D là nhân viên phái cử, do đó nếu gặp khó khăn anh ấy sẽ nói với nơi phái cử đi chứ không phải công ty mà anh ấy đang làm việc.
12 派遣先(はけんさき) 契約(けいやく)した会社(かいしゃ)<派遣元(はけんもと)>が派遣社員(はけんしゃいん)を送(おく)って、その派遣社員(はけんしゃいん)が実際(じっさい)に働(はたら)く会社(かいしゃ)。 派遣元(はけんもと)では色々(いろいろ)なことを勉強(べんきょう)しましたが、会社(かいしゃ)のルールは、派遣先(はけんさき)の社員(しゃいん)に聞(き)くことが多(おお)いです。
Nơi phái cử đến Công ty mà nhân viên phái cử thực tế làm việc sau khi được công ty đã ký hợp đồng (nơi phái cử đi) phái cử nhân viên đó. Tôi đã học hỏi rất nhiều điều tại nơi phái cử đi nhưng tôi thường hỏi nhân viên ở nơi phái cử đến về các quy tắc của công ty.
13 直接雇用(ちょくせつこよう) 会社(かいしゃ)と働(はたら)く人(ひと)が、派遣元(はけんもと)を通(とお)さないで、直接(ちょくせつ)、契約(けいやく)を結(むす)んで、その人(ひと)を雇(やと)うこと。正社員(せいしゃいん)、契約社員(けいやくしゃいん)、パート、アルバイトの人(ひと)は、直接雇用(ちょくせつこよう)。 去年(きょねん)、派遣先(はけんさき)の会社(かいしゃ)から直接雇用(ちょくせつこよう)をしたいと言(い)われたので、今(いま)、私(わたし)はこの会社(かいしゃ)で正社員(せいしゃいん)として仕事(しごと)をしています。
Tuyển dụng trực tiếp Việc công ty và người lao động trực tiếp ký kết hợp đồng và tuyển dụng người đó mà không thông qua nơi phái cử đi. Nhân viên chính thức, nhân viên hợp đồng, nhân viên bán thời gian và nhân viên làm thêm đều là tuyển dụng trực tiếp. Năm ngoái tôi được công ty nơi phái cử đến yêu cầu tuyển dụng trực tiếp, do đó hiện nay tôi đang làm việc với tư cách là nhân viên chính thức tại công ty này.
14 契約社員(けいやくしゃいん) いつまで働(はたら)くか決(き)まっている人(ひと)。 Fさんは契約社員(けいやくしゃいん)なので、来年(らいねん)の9月(がつ)までこの会社(かいしゃ)で仕事(しごと)をします。
Nhân viên hợp đồng Người có quyết định sẽ làm việc đến bao giờ. Anh F là nhân viên hợp đồng, do đó anh ấy sẽ làm việc tại công ty này đến tháng 9 năm sau.
15 無期雇用(むきこよう) 会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)を、働(はたら)く期間(きかん)の終(お)わりの日(ひ)を決(き)めないで雇(やと)うこと。 Gさんは無期雇用(むきこよう)なので、この会社(かいしゃ)で60歳(さい)まで仕事(しごと)をすることができます。
Tuyển dụng vô thời hạn Việc công ty tuyển dụng người lao động mà không quy định ngày kết thúc thời gian làm việc. Anh G được tuyển dụng vô thời hạn, do đó anh ấy có thể làm việc tại công ty này đến khi 60 tuổi.
16 有期雇用(ゆうきこよう) 会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)を、働(はたら)く期間(きかん)を決(き)めて雇(やと)うこと。 Hさんは有期雇用(ゆうきこよう)のスタッフです。今年(ことし)の3月(がつ)で仕事(しごと)が終(お)わります。
Tuyển dụng có thời hạn Việc công ty tuyển dụng người lao động có quy định về thời gian làm việc. Anh H là nhân viên được tuyển dụng có thời hạn. Công việc cùa anh ấy sẽ kết thúc vào tháng 3 năm nay.

ページの先頭へ戻る

10.労働(ろうどう)に関(かん)する基礎用語(きそようご)

項番 ①用語(ようご) ②定義(ていぎ) ③例文(れいぶん)
01 就業規則(しゅうぎょうきそく) 会社(かいしゃ)が決(き)めた、働(はたら)く人(ひと)と会社(かいしゃ)のための、働(はたら)くときの決(き)まり。 会社(かいしゃ)のルールを知(し)りたいときは、この就業規則(しゅうぎょうきそく)を読(よ)むといいです。
Nội quy lao động Các quy định khi làm việc đối với người lao động và công ty do công ty quy định. Nên đọc Nội quy lao động này khi bạn muốn biết về các quy tắc của công ty.
02 就業(しゅうぎょう) 仕事(しごと)。働(はたら)くこと。 あなたは、お酒(さけ)を飲(の)んで、就業(しゅうぎょう)してはいけません。
Làm việc Công việc. Làm việc. Bạn không được làm việc sau khi đã uống rượu.
03 労基法(ろうきほう) 労働基準法(ろうどうきじゅんほう)。働(はたら)く人(ひと)を守(まも)るために、国(くに)が決(き)めた法律(ほうりつ)。 会社(かいしゃ)とスタッフを大切(たいせつ)にしたいので、私(わたし)たちの会社(かいしゃ)は、労基法(ろうきほう)という法律(ほうりつ)を守(まも)っています。
Luật Tiêu chuẩn lao động Luật Tiêu chuẩn lao động. Luật pháp do nhà nước quy định để bảo vệ người lao động. Công ty chúng tôi tuân thủ bộ luật có tên gọi là Luật Tiêu chuẩn lao động vì muốn bảo vệ công ty và các nhân viên.
04 労働者(ろうどうしゃ) 働(はたら)く人(ひと)。 この会社(かいしゃ)は小(ちい)さいので、労働者(ろうどうしゃ)は、だいたい10人(にん)です。
Người lao động Người làm việc. Công ty này nhỏ do đó chỉ có khoảng 10 người lao động.
05 服務(ふくむ) 働(はたら)くこと。 これは会社(かいしゃ)のルールですから、あなたは会社(かいしゃ)の服務規律(ふくむきりつ)を守(まも)らなければなりません。
Phục vụ Làm việc. Đây là quy tắc của công ty do đó bạn phải tuân thủ kỷ luật phục vụ của công ty.
06 職務能率(しょくむのうりつ) 仕事(しごと)をできる限(かぎ)り早(はや)く終(お)わらせること。 あなたはもっと職務能率(しょくむのうりつ)を上(あ)げる必要(ひつよう)があります。
Năng suất công việc Việc hoàn thành công việc sớm nhất có thể. Bạn cần phải tăng năng suất công việc hơn.
07 職場秩序(しょくばちつじょ) 会社(かいしゃ)におけるルール。 社員(しゃいん)みんなが気持(きも)ちよく仕事(しごと)をするため、職場秩序(しょくばちつじょ)を守(まも)るようにしてください。
Trật tự nơi làm việc Quy tắc trong công ty. Hãy giữ trật tự nơi làm việc để mọi nhân viên đều có thể thoải mái làm việc.
08 職務専念義務(しょくむせんねんぎむ) 仕事(しごと)に集中(しゅうちゅう)しなければならないこと。 あなたには職務専念義務(しょくむせんねんぎむ)がありますから、仕事(しごと)の時間(じかん)は仕事(しごと)のことをよく考(かんが)えてください。
Nghĩa vụ tập trung vào công việc Việc phải tập trung vào công việc. Bạn có nghĩa vụ tập trung vào công việc, do đó hãy luôn suy nghĩ về công việc trong thời gian làm việc.
09 労使協定(ろうしきょうてい) 働(はたら)く人(ひと)の半分以上(はんぶんいじょう)の人(ひと)を代表(だいひょう)する労働組合(ろうどうくみあい)や人(ひと)と会社(かいしゃ)との間(あいだ)で決(き)めた約束(やくそく)。 私(わたし)たちの会社(かいしゃ)では、働(はたら)きやすい会社(かいしゃ)を作(つく)るため、会社(かいしゃ)と働(はたら)く人(ひと)のグループとが、労使協定(ろうしきょうてい)を作(つく)っています。
Thỏa thuận quản lý lao động Những cam kết đã được quy định giữa công đoàn lao động đại diện cho hơn nửa số người lao động hoặc giữa người lao động với công ty. Tại công ty chúng tôi, để tạo ra môi trường làm việc thoải mái, công ty và nhóm của những người đang làm việc đã lập Thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.
10 労働者(ろうどうしゃ)の過半数代表者(かはんすうだいひょうしゃ) 働(はたら)く人(ひと)の半分以上(はんぶんいじょう)の人(ひと)を代表(だいひょう)する人(ひと)。 この会社(かいしゃ)で働(はたら)く人(ひと)の中(なか)から、労働者(ろうどうしゃ)の過半数代表者(かはんすうだいひょうしゃ)を決(き)めて、会社(かいしゃ)といろいろなことを話(はな)します。
Người đại diện cho đa số người lao động Người đại diện cho hơn nửa số người lao động. Chọn người đại diện cho đa số người lao động từ những người đang làm việc tại công ty này để nói chuyện với công ty về nhiều việc.
11 労働基準監督署長(ろうどうきじゅんかんとくしょちょう) 働(はたら)く人(ひと)が正(ただ)しい条件(じょうけん)で働(はたら)いているかを調(しら)べるところの一番(いちばん)偉(えら)い人(ひと)。 会社(かいしゃ)のルールについて、部長(ぶちょう)は労働基準監督署長(ろうどうきじゅんかんとくしょちょう)に連絡(れんらく)をすることがあります。
Giám đốc Văn phòng giám sát tiêu chuẩn lao động Người có cấp bậc cao nhất của cơ quan chịu trách nhiệm kiểm tra xem người lao động có đang được làm việc trong các điều kiện thích hợp hay không. Trưởng phòng có thể sẽ liên hệ với giám đốc Văn phòng giám sát tiêu chuẩn lao động về các quy tắc của công ty.
12 母性健康管理(ぼせいけんこうかんり) 妊娠(にんしん)しているときや子(こ)どもを産(う)んだあとの働(はたら)く女性(じょせい)の健康(けんこう)を守(まも)るためにしなければならないこと。 会社(かいしゃ)の母性健康管理(ぼせいけんこうかんり)のシステムをもっとよくするため、明日(あす)、会議(かいぎ)をしましょう。
Chăm sóc sức khỏe bà mẹ Những việc cần làm để bảo vệ sức khỏe cho phụ nữ làm việc khi đang mang thai và sau khi sinh con. Ngày mai hãy cùng họp để cải thiện hơn nữa chế độ chăm sóc sức khỏe bà mẹ của công ty.
13 職責(しょくせき) 働(はたら)く人(ひと)としての責任(せきにん)。 ●●部長(ぶちょう)は、社員(しゃいん)を育(そだ)てるのも自分(じぶん)の職責(しょくせき)だと考(かんが)えています。ですから社員(しゃいん)に、色々(いろいろ)なことを教(おし)えています。
Trách nhiệm công việc Trách nhiệm của người lao động. Trưởng phòng ●● cho rằng việc đào tạo nhân viên cũng thuộc trách nhiệm công việc của mình. Do đó anh ấy đã dạy nhiều điều cho nhân viên.
14 個別労働関係紛争(こべつろうどうかんけいふんそう) 働(はたら)く条件(じょうけん)など働(はたら)くことに関係(かんけい)することで、働(はたら)く人(ひと)と雇(やと)う人(ひと)の間(あいだ)で対立(たいりつ)すること。 もし働(はたら)く人(ひと)と会社(かいしゃ)の関係(かんけい)が悪(わる)くなっても、個別労働関係紛争(こべつろうどうかんけいふんそう)をなくすためには、一緒(いっしょ)に考(かんが)えることが大切(たいせつ)です。
Tranh chấp quan hệ lao động cá nhân Xung đột giữa người lao động và người tuyển dụng liên quan đến vấn đề lao động, ví dụ như điều kiện làm việc, v.v. Ngay cả khi mối quan hệ giữa người lao động và công ty xấu đi, điều quan trọng là phải cùng nhau suy nghĩ để loại bỏ các tranh chấp quan hệ lao động cá nhân.
15 調停(ちょうてい) 対立(たいりつ)する人(ひと)の間(あいだ)に入(はい)り、問題(もんだい)をなくすこと。 AさんとBさんの関係(かんけい)が悪(わる)いので、会社(かいしゃ)が2人(ふたり)の関係(かんけい)を調停(ちょうてい)しました。
Hòa giải Việc đứng giữa các bên đối lập và giải quyết vấn đề. Mối quan hệ giữa anh A và anh B không tốt, do đó công ty đã hòa giải mối quan hệ giữa hai người đó.
16 労働組合(ろうどうくみあい) 働(はたら)く人(ひと)が自分(じぶん)から働(はたら)く環境(かんきょう)をより良(よ)くし、働(はたら)く人(ひと)の立場(たちば)を上(あ)げるためにつくる組織(そしき)のこと。 この会社(かいしゃ)の社員(しゃいん)は、上手(じょうず)に会社(かいしゃ)と話(はな)すため、みんなで労働組合(ろうどうくみあい)を作(つく)りました。
Công đoàn lao động Là tổ chức do những người lao động lập ra nhằm tự cải thiện môi trường làm việc và nâng cao vị thế của người lao động. Các nhân viên của công ty này đã tự thành lập công đoàn lao động để có thể nói chuyện có hiệu quả với công ty.
17 公益通報(こうえきつうほう) 会社(かいしゃ)が法律(ほうりつ)を破(やぶ)る行為(こうい)や悪(わる)いことをしているとき、そのことを外(そと)に知(し)らせること。内部告発(ないぶこくはつ)。 自分(じぶん)の会社(かいしゃ)がとても悪(わる)いことをしていると知(し)ったので、●●さんは、新聞(しんぶん)の会社(かいしゃ)に公益通報(こうえきつうほう)をしました。
Tố cáo công ích Việc thông báo cho bên ngoài biết việc công ty có hành vi vi phạm pháp luật hoặc làm điều sai trái. Tố cáo nội bộ. Vì đã biết rằng công ty của bản thân mình đang làm điều rất sai trái, do đó anh ●● đã tố cáo công ích với cơ quan báo chí.
18 教育訓練(きょういくくんれん) 働(はたら)く人(ひと)が仕事(しごと)で使(つか)う能力(のうりょく)を伸(の)ばすために会社(かいしゃ)がする教育(きょういく)や訓練(くんれん)。 会社(かいしゃ)の仕事(しごと)がもっとよくできるように、会社(かいしゃ)は社員(しゃいん)に教育訓練(きょういくくんれん)をしています。
Giáo dục đào tạo Giáo dục và đào tạo do công ty tiến hành để phát triển năng lực mà người lao động sẽ sử dụng trong công việc. Công ty tiến hành giáo dục và đào tạo nhân viên để họ có thể làm việc cho công ty tốt hơn.
19 副業・兼業(ふくぎょう・けんぎょう) 他(ほか)の会社(かいしゃ)などでも仕事(しごと)をすること。 ●●さんは週末(しゅうまつ)、副業(ふくぎょう)としてアルバイトをしています。
Nghề phụ / nghề kèm theo Làm việc tại cả các công ty khác, v.v. Anh ●● làm nghề phụ là công việc bán thời gian vào cuối tuần.
20 労務提供(ろうむていきょう) 自分(じぶん)が働(はたら)いている会社(かいしゃ)で働(はたら)くこと。 会社(かいしゃ)からお金(かね)がもらえるのは、あなたが会社(かいしゃ)に労務提供(ろうむていきょう)をしているからです。
Cung cấp sức lao động Làm việc cho công ty mà bản thân đang làm việc. Bạn được nhận tiền từ công ty bởi vì bạn đang cung cấp sức lao động cho công ty.
21 競業(きょうぎょう) 自分(じぶん)の会社(かいしゃ)と同(おな)じ種類(しゅるい)の仕事(しごと)をしている他(ほか)の会社(かいしゃ)と競争(きょうそう)すること。 私(わたし)たちと同(おな)じようなものを作(つく)っている競業(きょうぎょう)の会社(かいしゃ)について、調(しら)べてください。
Cạnh tranh Việc cạnh tranh với các công ty khác đang làm công việc cùng loại với công ty của bản thân. Hãy tìm hiểu về các công ty cạnh tranh đang sản xuất sản phẩm tương tự như chúng ta.
22 事業場(じぎょうじょう) 仕事(しごと)をする場所(ばしょ)。 この会社(かいしゃ)は大阪(おおさか)と名古屋(なごや)に事業場(じぎょうじょう)があります。
Địa điểm làm việc Nơi làm việc. Công ty này có địa điểm làm việc tại Osaka và Nagoya.
23 使用者(しようしゃ) 会社(かいしゃ)や、会社(かいしゃ)の中(なか)で大切(たいせつ)な立場(たちば)にいる人(ひと)のこと。 会社(かいしゃ)をよくするためには、働(はたら)く人(ひと)だけではなく、使用者(しようしゃ)の考(かんが)え方(かた)がとても大切(たいせつ)です。
Người sử dụng lao động Công ty hoặc người có vị trí quan trọng trong công ty. Để cải thiện công ty, không chỉ riêng người lao động mà cả cách suy nghĩ của người sử dụng lao động cũng rất quan trọng.
24 雇用期間(こようきかん) 会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)を雇(やと)う期間(きかん)。 この会社(かいしゃ)とは、雇用期間(こようきかん)が2年(ねん)の約束(やくそく)をしましたから、まず2年(ねん)、仕事(しごと)をします。
Thời hạn tuyển dụng Khoảng thời gian công ty tuyển dụng người lao động. Tôi đã cam kết về thời hạn tuyển dụng với công ty này là 2 năm, do đó trước tiên tôi sẽ làm việc trong 2 năm.
25 雇用形態(こようけいたい) 会社(かいしゃ)と働(はたら)く人(ひと)が結(むす)ぶ契約(けいやく)のタイプで、正社員(せいしゃいん)、契約社員(けいやくしゃいん)、派遣社員(はけんしゃいん)、アルバイトなどがある。 彼(かれ)の雇用形態(こようけいたい)はアルバイトですが、来年(らいねん)から正社員(せいしゃいん)になります。
Hình thức tuyển dụng Loại hợp đồng ký kết giữa công ty và người lao động bao gồm nhân viên chính thức, nhân viên hợp đồng, nhân viên phái cử, nhân viên bán thời gian, v.v. Hình thức tuyển dụng của anh ấy là nhân viên bán thời gian, nhưng từ năm sau anh ấy sẽ là nhân viên chính thức.
26 正社員(せいしゃいん) 会社(かいしゃ)が期間(きかん)が決(き)まっていない契約(けいやく)<無期雇用(むきこよう)>で雇(やと)っている人(ひと)のこと。その会社(かいしゃ)の働(はたら)く人(ひと)と会社(かいしゃ)のための規則(きそく)<就業規則(しゅうぎょうきそく)>で決(き)まっている働(はたら)く時間(じかん)の最(もっと)も長(なが)い時間(じかん)まで働(はたら)く。 私(わたし)は正社員(せいしゃいん)としてこの会社(かいしゃ)で長(なが)く仕事(しごと)がしたいです。
Nhân viên chính thức Là người được công ty tuyển dụng theo hợp đồng không có quy định về thời hạn (hợp đồng vô thời hạn). Nhân viên này phải làm việc đến thời gian dài nhất trong thời gian được quy định tại quy tắc của công ty đó dành cho người lao động và công ty (Nội quy lao động). Tôi muốn làm việc lâu dài cho công ty này với tư cách là nhân viên chính thức.
27 職務給制度(しょくむきゅうせいど) 働(はたら)いている人(ひと)の仕事(しごと)の内容(ないよう)に合(あ)うように払(はら)うお金(かね)を決(き)めるしくみ。 この会社(かいしゃ)は職務給制度(しょくむきゅうせいど)ですから、給料(きゅうりょう)はその人(ひと)の仕事(しごと)によって全然(ぜんぜん)違(ちが)います。
Chế độ lương nghiệp vụ Cơ chế quy định số tiền thanh toán phù hợp với nội dung công việc của người lao động. Công ty này theo chế độ lương nghiệp vụ, do đó tiền lương hoàn toàn khác nhau tùy thuộc vào công việc của người đó.
28 役職制度(やくしょくせいど) 会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)を能力(のうりょく)や仕事(しごと)で分(わ)けて、一部(いちぶ)の人(ひと)に大切(たいせつ)な役割(やくわり)を与(あた)えるしくみ。 この会社(かいしゃ)には役職制度(やくしょくせいど)があります。たとえば部長(ぶちょう)は役職(やくしょく)の1つです。
Chế độ chức vụ Cơ chế công ty giao vai trò quan trọng cho một số người bằng cách phân chia người lao động theo năng lực và công việc. Công ty này có chế độ chức vụ. Ví dụ trưởng phòng là một trong các chức vụ.
29 職能給制度(しょくのうきゅうせいど) 働(はたら)く人(ひと)の仕事(しごと)をする能力(のうりょく)に合(あ)わせて、会社(かいしゃ)が給料(きゅうりょう)を払(はら)うしくみ。 この会社(かいしゃ)は職能給制度(しょくのうきゅうせいど)で給料(きゅうりょう)を決(き)めているので、仕事(しごと)が上手(じょうず)な社員(しゃいん)は、給料(きゅうりょう)が上(あ)がりやすいです。
Chế độ lương theo năng lực  Cơ chế công ty thanh toán tiền lương theo năng lực làm việc của người lao động. Công ty này quyết định mức lương bằng chế độ lương theo năng lực, do đó những nhân viên làm việc giỏi dễ được tăng lương.
30 成果主義(せいかしゅぎ) 働(はたら)く人(ひと)が仕事(しごと)などで出(だ)した結果(けっか)に合(あ)わせて、会社(かいしゃ)がその人(ひと)の給料(きゅうりょう)を上(あ)げたり、その人(ひと)に会社(かいしゃ)の中(なか)で大切(たいせつ)な役割(やくわり)を与(あた)えたりすること。 私(わたし)の会社(かいしゃ)は成果主義(せいかしゅぎ)ですから、仕事(しごと)が上手(じょうず)じゃないと、給料(きゅうりょう)も上(あ)がりません。
Chủ nghĩa thành quả Việc công ty tăng lương hoặc giao vai trò quan trọng trong công ty cho người lao động theo thành quả trong công việc, v.v. của người đó. Công ty của tôi theo chủ nghĩa thành quả, do đó nếu không làm việc giỏi thì không được tăng lương.
31 福利厚生(ふくりこうせい) 会社(かいしゃ)が、働(はたら)く人(ひと)やその家族(かぞく)を、給料(きゅうりょう)以外(いがい)のもので助(たす)けるしくみ。 私(わたし)の会社(かいしゃ)の福利厚生(ふくりこうせい)は色々(いろいろ)あります。たとえば、社員(しゃいん)の住(す)んでいる家(いえ)の家賃(やちん)のために、会社(かいしゃ)が毎月(まいつき)●万円(まんえん)出(だ)しています。
Phúc lợi doanh nghiệp Cơ chế theo đó công ty trợ giúp người lao động và gia đình họ bằng các khoản ngoài tiền lương. Công ty của tôi có nhiều khoản phúc lợi doanh nghiệp khác nhau. Ví dụ công ty trợ cấp ● vạn yên hàng tháng cho tiền thuê nhà mà nhân viên đang ở.
32 社員食堂(しゃいんしょくどう) 会社(かいしゃ)にある、その会社(かいしゃ)で働(はたら)く人(ひと)がご飯(はん)を食(た)べる場所(ばしょ)。 この会社(かいしゃ)の中(なか)には社員食堂(しゃいんしょくどう)があります。朝(あさ)から夜(よる)まで、ここでおいしいご飯(はん)を食(た)べることができるので、とても人気(にんき)があります。
Nhà ăn nhân viên Nơi người lao động làm việc tại công ty đó ăn trong công ty. Trong công ty này có nhà ăn nhân viên. Nhà ăn này rất được ưa chuộng vì có thể ăn những món ngon ở đây từ sáng đến tối.
33 寮(りょう) 会社(かいしゃ)で働(はたら)く人(ひと)たちが一緒(いっしょ)に住(す)む家(いえ)。働(はたら)く人(ひと)にそれぞれプライベートな場所(ばしょ)がある。 この会社(かいしゃ)の社員(しゃいん)は寮(りょう)に入(はい)ることができます。寮(りょう)に住(す)んでいる人(ひと)たちはとても仲(なか)が良(よ)くて、時々(ときどき)パーティーをしています。
Ký túc xá Ngôi nhà nơi những người lao động của công ty cùng sống. Mỗi người lao động đều có khoảng không gian riêng. Nhân viên của công ty này có thể vào ở ký túc xá. Những người sống trong ký túc xá rất thân thiết và thỉnh thoảng có tổ chức tiệc.
34 社宅(しゃたく) 会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)に貸(か)す家(いえ)。 Cさんは今(いま)、会社(かいしゃ)の社宅(しゃたく)に住(す)んでいます。会社(かいしゃ)から近(ちか)くて便利(べんり)ですし、家賃(やちん)はとても安(やす)いです。
Nhà ở của công ty Ngôi nhà mà công ty cho người lao động thuê. Anh C hiện đang sống tại nhà của công ty. Chỗ này rất tiện lợi vì gần công ty mà tiền thuê nhà rất rẻ.
35 寄宿舎(きしゅくしゃ) 働(はたら)く人(ひと)がいっしょに寝(ね)たり食(た)べたりする家(いえ)。 私(わたし)は今(いま)、会社(かいしゃ)の寄宿舎(きしゅくしゃ)に住(す)んでいます。みんなで一緒(いっしょ)に生活(せいかつ)するので、友達(ともだち)もできましたし、一人(ひとり)で生活(せいかつ)するより、面白(おもしろ)いと思(おも)います。
Ký túc xá sống chung Ngôi nhà nơi người lao động ăn, ngủ cùng nhau. Hiện nay tôi đang sống trong ký túc xá sống chung của công ty. Tất cả mọi người cùng sinh hoạt chung do đó tôi đã có thêm bạn và tôi nghĩ điều đó thú vị hơn là sống một mình.
36 ハローワーク 仕事(しごと)を探(さが)している人(ひと)に仕事(しごと)を紹介(しょうかい)する国(くに)の役所(やくしょ)。 Eさんは会社(かいしゃ)を辞(や)めました。新(あたら)しい会社(かいしゃ)を探(さが)すために、毎日(まいにち)、ハローワークのサービスを使(つか)っています。
Hello Work Cơ sở hành chính của nhà nước giới thiệu việc làm cho những người đang tìm việc. Anh E đã thôi việc. Hàng ngày anh ấy sử dụng dịch vụ Hello Work để tìm công ty mới.
37 ワークライフバランス 仕事(しごと)と生活(せいかつ)のバランスがいいこと。 Iさんにとって、ワークライフバランスはとても大切(たいせつ)です。仕事(しごと)のあとや週末(しゅうまつ)は、家族(かぞく)や友(とも)だちとゆっくり生活(せいかつ)しています。
Cân bằng công việc cuộc sống  Cân bằng tốt giữa công việc và cuộc sống. Việc cân bằng công việc cuộc sống là rất quan trọng đối với anh I. Ngoài công việc hoặc cuối tuần, anh ấy hưởng cuộc sống chậm rãi cùng với gia đình và bạn bè.

ページの先頭へ戻る

11.その他(た)

項番 ①用語(ようご) ②定義(ていぎ) ③例文(れいぶん)
01 遵守(じゅんしゅ) 法律(ほうりつ)などを守(まも)ること。 これは会社(かいしゃ)のルールですから、あなたはこの就業規則(しゅうぎょうきそく)を遵守(じゅんしゅ)しなければなりません。
Tuân thủ Việc tuân thủ luật pháp, v.v. Đây là quy tắc của công ty do đó bạn phải tuân thủ Nội quy lao động này.
02 義務(ぎむ) やらなければならないこと。 あなたは日本(にほん)の法律(ほうりつ)を守(まも)る義務(ぎむ)があります。そして会社(かいしゃ)はあなたを手伝(てつだ)う義務(ぎむ)があります。
Nghĩa vụ Những việc phải làm. Bạn có nghĩa vụ phải tuân thủ luật pháp của Nhật Bản. Và công ty có nghĩa vụ phải giúp đỡ bạn.
03 業務外(ぎょうむがい) 仕事(しごと)以外(いがい)のこと。 仕事(しごと)の時間(じかん)に、業務外(ぎょうむがい)のことはしないでください。
Ngoài công việc Những việc ngoài công việc. Không được làm những việc ngoài công việc trong giờ làm việc.
04 満了(まんりょう) 終(お)わること。 あなたはあと少(すこ)しで契約満了(けいやくまんりょう)です。
Hết hạn Kết thúc. Bạn sắp hết hạn hợp đồng.
05 金品(きんぴん)の借用(しゃくよう) お金(かね)や物(もの)などを借(か)りること。 社員(しゃいん)のトラブルをなくすため、私(わたし)たちの会社(かいしゃ)ではお金(かね)やものなどの借用(しゃくよう)は禁止(きんし)しています。
Vay mượn tiền hoặc đồ vật Việc vay mượn tiền hoặc đồ vật, v.v. Để tránh xảy ra vụ việc rắc rối giữa các nhân viên, công ty chúng tôi nghiêm cấm việc vay mượn tiền hoặc đồ vật, v.v.
06 贈与(ぞうよ) お金(かね)や物(もの)などをあげること。 あなたから誰(だれ)かにお金(かね)やものを贈与(ぞうよ)してはいけません。
Biếu tặng Việc tặng tiền hoặc đồ vật, v.v. Bạn không được biếu tặng tiền hoặc đồ vật cho người nào đó.
07 不正行為(ふせいこうい) 法律(ほうりつ)などに反(はん)する、悪(わる)い行(おこな)い。 あなたは会社(かいしゃ)のスタッフとして、不正行為(ふせいこうい)をしてはいけません。
Hành vi bất chính Những việc làm xấu, vi phạm pháp luật, v.v. Là nhân viên công ty, bạn không được có hành vi bất chính.
08 取引先(とりひきさき) その会社(かいしゃ)と仕事(しごと)をしている会社(かいしゃ)。 今年(ことし)から取引先(とりひきさき)が5社(しゃ)増(ふ)えて、とても忙(いそが)しくなりました。
Đối tác kinh doanh Các công ty đang làm việc với công ty đó. Từ năm nay đã có thêm 5 đối tác kinh doanh nên rất bận rộn.
09 機密漏洩(きみつろうえい) 秘密(ひみつ)を他(ほか)の人(ひと)に教(おし)えること。 会社(かいしゃ)を守(まも)るため、この会社(かいしゃ)は機密漏洩(きみつろうえい)をしないようにしています。
Rò rỉ thông tin bí mật Việc cho người khác biết bí mật. Để bảo vệ công ty, công ty này luôn cố gắng không rò rỉ thông tin bí mật.
10 酒気(しゅき) お酒(さけ)を飲(の)んだ状態(じょうたい)のこと。 あなたは酒気(しゅき)を帯(お)びて仕事(しごと)をしてはいけません。
Có hơi rượu Tình trạng đã uống rượu. Bạn không được làm việc sau khi đã có hơi rượu.
11 個人情報保護(こじんじょうほうほご) 人(ひと)や、自分(じぶん)の会社(かいしゃ)や、一緒(いっしょ)に仕事(しごと)をしている会社(かいしゃ)の情報(じょうほう)を守(まも)ること。 個人情報保護(こじんじょうほうほご)のため、会社(かいしゃ)のデータを、会社(かいしゃ)の外(そと)の人(ひと)に渡(わた)してはいけません。
Bảo vệ thông tin cá nhân Việc bảo vệ thông tin của người khác, của công ty mình và của các công ty đang cùng làm việc. Để bảo vệ thông tin cá nhân, không được đưa dữ liệu của công ty cho người ngoài công ty.
12 事前承認(じぜんしょうにん) 実際(じっさい)にやる前(まえ)に、許可(きょか)をもらうこと。 会社(かいしゃ)のお金(かね)でものを買(か)うときは、買(か)う前(まえ)に、必(かなら)ず会社(かいしゃ)から事前承認(じぜんしょうにん)をもらってください。
Phê duyệt trước Việc xin phép trước khi làm thực tế. Khi mua đồ bằng tiền của công ty, nhất thiết phải xin công ty phê duyệt trước khi mua.
13 事後承認(じごしょうにん) 後(あと)で許可(きょか)をもらうこと。 会社(かいしゃ)のお金(かね)でものを買(か)うとき、事後承認(じごしょうにん)はしません。ですから買(か)う前(まえ)に会社(かいしゃ)に教(おし)えてください。
Phê duyệt sau Việc xin phép sau đó. Công ty không phê duyệt sau khi mua đồ bằng tiền của công ty. Do đó hãy cho công ty biết trước khi mua.
14 控除(こうじょ) 引(ひ)くこと。 あなたは会社(かいしゃ)に遅(おく)れたので、その時間(じかん)のお金(かね)が給料(きゅうりょう)から控除(こうじょ)されます。
Khấu trừ Việc trừ đi. Bạn đã đến công ty muộn, do đó khoản tiền cho thời gian đó sẽ bị khấu trừ vào tiền lương.
15 所轄(しょかつ) あなたの住(す)む場所(ばしょ)や会社(かいしゃ)の地域(ちいき)の担当(たんとう)。 この書類(しょるい)は、所轄(しょかつ)の労働基準監督署長(ろうどうきじゅんかんとくしょちょう)に出(だ)してください。
Trực quản Phụ trách nơi bạn đang ở hoặc khu vực nơi có công ty. Hãy nộp giấy tờ này cho giám đốc Văn phòng giám sát tiêu chuẩn lao động trực quản.
16 保健指導(ほけんしどう) 健康(けんこう)のために必要(ひつよう)な指導(しどう)。 お腹(なか)に赤(あか)ちゃんがいる社員(しゃいん)には、医者(いしゃ)が保健指導(ほけんしどう)をします。
Hướng dẫn bảo vệ sức khỏe Những hướng dẫn cần thiết cho sức khỏe. Bác sĩ sẽ tiến hành hướng dẫn bảo vệ sức khỏe đối với những nhân viên đang mang thai.
17 健康診査(けんこうしんさ) 健康状態(けんこうじょうたい)を調(しら)べるための検査(けんさ)。 病気(びょうき)かどうか心配(しんぱい)ですから、私(わたし)は毎年(まいとし)、会社(かいしゃ)で健康診査(けんこうしんさ)を受(う)けます。
Kiểm tra sức khỏe Khám để kiểm tra tình trạng sức khỏe. Tôi lo lắng về việc mình có bị mắc bệnh hay không, do đó hàng năm tôi đều kiểm tra sức khỏe tại công ty.
18 時間内通院(じかんないつういん) 働(はたら)くことになっている時間(じかん)に病院(びょういん)に行(い)くこと。 この会社(かいしゃ)は時間内通院(じかんないつういん)ができますから、朝(あさ)、病院(びょういん)に行(い)ってから会社(かいしゃ)に来(き)ました。
Khám ngoại trú trong thời gian làm việc Việc đi đến bệnh viện trong thời gian làm việc. Công ty này cho phép đi khám ngoại trú trong thời gian làm việc, do đó buổi sáng tôi đã đi đến bệnh viện trước khi đến công ty.
19 配偶者(はいぐうしゃ) 夫(おっと)か妻(つま)。 あなたには、配偶者(はいぐうしゃ)はいますか。それとも独身(どくしん)ですか。
Vợ (chồng) Chồng hoặc vợ. Bạn đã có vợ (chồng) chưa? Hay bạn vẫn đang độc thân?
20 裁判員(さいばんいん) 裁判(さいばん)をする人(ひと)。 裁判(さいばん)のとき、会社(かいしゃ)で働(はたら)く人(ひと)が裁判員(さいばんいん)になることがあります。でも裁判員(さいばんいん)になるのは、日本国籍(にほんこくせき)の人(ひと)だけです。
Bồi thẩm viên Người tiến hành phiên tòa. Người đang làm việc tại công ty có thể phải làm bồi thẩm viên trong phiên tòa. Tuy nhiên chỉ có người mang quốc tịch Nhật Bản mới phải làm bồi thẩm viên.
21 食品衛生管理者(しょくひんえいせいかんりしゃ) 食品(しょくひん)に手(て)を加(くわ)える工場(こうじょう)などで、安全(あんぜん)で健康(けんこう)な食品(しょくひん)を作(つく)ることができるように働(はたら)く場所(ばしょ)を管理(かんり)する人(ひと)。 この会社(かいしゃ)は食(た)べ物(もの)を作(つく)っているので、食品衛生管理者(しょくひんえいせいかんりしゃ)がいます。
Người quản lý vệ sinh thực phẩm Người quản lý những nơi làm việc là các công xưởng có gia công thực phẩm, v.v. sao cho có thể sản xuất thực phẩm an toàn và đảm bảo sức khỏe. Công ty này chế biến đồ ăn, do đó có người quản lý vệ sinh thực phẩm.
22 調理師(ちょうりし) 料理(りょうり)の知識(ちしき)や技術(ぎじゅつ)があり、料理(りょうり)の仕事(しごと)をして良(よ)いという許可(きょか)をもらって料理(りょうり)を仕事(しごと)にしている人(ひと)。 彼(かれ)は調理師(ちょうりし)の資格(しかく)を持(も)っているので、レストランで料理(りょうり)の仕事(しごと)をしています。
Đầu bếp Người có kiến ​​thức và kỹ năng về nấu ăn và đang làm việc về nấu ăn sau khi đã có giấy phép cho phép làm việc về nấu ăn. Anh ấy có bằng đầu bếp, do đó anh ấy làm công việc nấu ăn tại nhà hàng.
23 栄養士(えいようし) 栄養(えいよう)について教(おし)えたり管理(かんり)したりする人(ひと)のこと。 彼女(かのじょ)は栄養士(えいようし)の資格(しかく)を持(も)っているので、病院(びょういん)の食(た)べ物(もの)のメニューを考(かんが)える仕事(しごと)をしています。
Chuyên gia dinh dưỡng Người hướng dẫn và quản lý về dinh dưỡng. Cô ấy có bằng chuyên gia dinh dưỡng do đó cô ấy đang làm công việc lên thực đơn đồ ăn cho bệnh viện.
24 責(せき)に帰(き)すべき事由(じゆう) 会社(かいしゃ)の都合(つごう)。 働(はたら)く人(ひと)が少(すく)なくて社員(しゃいん)がみんな困(こま)っているというのは、会社(かいしゃ)の責(せき)に帰(き)すべき事由(じゆう)です。
Lý do quy trách nhiệm Tình hình của công ty. Việc có ít số người làm việc khiến toàn thể nhân viên gặp khó khăn là có lý do quy trách nhiệm cho công ty.
25 小売業(こうりぎょう) 商品(しょうひん)を作(つく)っている会社(かいしゃ)などから商品(しょうひん)を買(か)って、その商品(しょうひん)を買(か)う人(ひと)に売(う)る仕事(しごと)。 この会社(かいしゃ)は小売業(こうりぎょう)なので、マーケットを調(しら)べることはとても大切(たいせつ)です。
Ngành bán lẻ Công việc mua sản phẩm từ công ty sản xuất ra sản phẩm đó, v.v. và bán lại cho người mua sản phẩm đó. Công ty này hoạt động trong ngành bán lẻ do đó việc khảo sát thị trường là rất quan trọng.
26 サービス業(ぎょう) いろいろな人(ひと)にサービスを与(あた)える仕事(しごと)。 私(わたし)はサービス業(ぎょう)の会社(かいしゃ)で働(はたら)いているので、お客(きゃく)さんの気持(きも)ちをよく考(かんが)えます。
Ngành dịch vụ Công việc cung cấp dịch vụ cho nhiều người. Tôi đang làm việc cho một công ty trong ngành dịch vụ, do đó tôi thường suy nghĩ nhiều đến cảm xúc của khách hàng.
27 卸売業(おろしうりぎょう) 商品(しょうひん)を作(つく)っている会社(かいしゃ)から商品(しょうひん)を買(か)って、商品(しょうひん)を売(う)る会社(かいしゃ)に商品(しょうひん)を売(う)る仕事(しごと)。 私(わたし)たちは卸売業(おろしうりぎょう)なので、他(ほか)の会社(かいしゃ)との関係(かんけい)をとても大切(たいせつ)にしています。
Ngành bán buôn Công việc mua sản phẩm từ công ty sản xuất ra sản phẩm đó và bán lại sản phẩm cho công ty bán sản phẩm đó. Chúng tôi hoạt động trong ngành bán buôn do đó chúng tôi rất coi trọng mối quan hệ với các công ty khác.
28 会社都合(かいしゃつごう) 会社側(かいしゃがわ)の理由(りゆう)のこと。 先週(せんしゅう)は会社都合(かいしゃつごう)で会社(かいしゃ)を休(やす)みにしました。
Tình hình của công ty Là lý do về phía công ty. Tuần trước tôi đã nghỉ làm vì tình hình của công ty.
29 屋内(おくない)の受動喫煙対策(じゅどうきつえんたいさく) 建物(たてもの)の中(なか)で、他(ほか)の人(ひと)が吸(す)ったタバコの煙(けむり)を吸(す)わないですむように、会社(かいしゃ)が対策(たいさく)をすること。 タバコを吸(す)わない社員(しゃいん)のため、屋内(おくない)の受動喫煙対策(じゅどうきつえんたいさく)として、タバコを吸(す)うところを外(そと)に作(つく)りました。
Giải pháp tránh hít khói thuốc thụ động trong phòng Việc công ty thực hiện các giải pháp để tránh tình trạng bị hít phải khói thuốc lá do người khác hút trong tòa nhà. Công ty đã bố trí nơi hút thuốc lá bên ngoài làm giải pháp tránh hít khói thuốc thụ động trong phòng cho những nhân viên không hút thuốc lá.
30 マイカー通勤(つうきん) 会社(かいしゃ)に通(かよ)うときに自分(じぶん)の車(くるま)を使(つか)うこと。 この会社(かいしゃ)には車(くるま)を停(と)めるところがあるので、社員(しゃいん)はマイカー通勤(つうきん)ができます。
Đi làm bằng ô tô riêng Việc sử dụng ô tô của bản thân để đi làm. Công ty này có chỗ để xe ô tô, do đó nhân viên có thể đi làm bằng ô tô riêng.
31 年齢制限(ねんれいせいげん) 何(なに)かをするときに、そのことをしてもよい年齢(ねんれい)が決(き)まっていること。 お酒(さけ)には年齢制限(ねんれいせいげん)があります。日本(にほん)では、20歳(さい)から飲(の)むことができます。
Giới hạn độ tuổi Việc quy định độ tuổi được phép để làm một việc nào đó. Có giới hạn độ tuổi được uống rượu. Ở Nhật Bản cho phép được uống rượu từ 20 tuổi.
32 外国人雇用実績(がいこくじんこようじっせき) 会社(かいしゃ)がどのくらい外国人(がいこくじん)を雇(やと)っているかを表(あらわ)す数字(すうじ)。 この会社(かいしゃ)が今(いま)までどのぐらい外国人(がいこくじん)を採用(さいよう)したか知(し)りたいときは、外国人雇用実績(がいこくじんこようじっせき)を聞(き)くといいです。
Thành tích tuyển dụng người nước ngoài Số liệu thể hiện công ty đã và đang tuyển dụng bao nhiêu người nước ngoài. Nếu bạn muốn biết công ty này đã tuyển dụng bao nhiêu người nước ngoài cho đến nay thì bạn nên hỏi về thành tích tuyển dụng người nước ngoài.
33 利用可能託児施設(りようかのうたくじしせつ) 働(はたら)く人(ひと)が使(つか)うことができる、6歳(さい)以下(いか)の子(こ)どもを預(あず)けることができる場所(ばしょ)。 この会社(かいしゃ)には利用可能託児施設(りようかのうたくじしせつ)があるので、小(ちい)さい子供(こども)と一緒(いっしょ)に会社(かいしゃ)に来(き)ても大丈夫(だいじょうぶ)です。
Cơ sở giữ trẻ có thể sử dụng Nơi người lao động có thể sử dụng để gửi con dưới 6 tuổi. Công ty này có cơ sở giữ trẻ có thể sử dụng, do đó bạn có thể đến công ty cùng với con nhỏ.
34 平均勤続勤務年数(へいきんきんぞくきんむねんすう) 働(はたら)いている人(ひと)が、同(おな)じ会社(かいしゃ)で働(はたら)き続(つづ)けている年数(ねんすう)の平均(へいきん)。 この会社(かいしゃ)の平均勤続勤務年数(へいきんきんぞくきんむねんすう)は20年(ねん)ですから、この会社(かいしゃ)には長(なが)く仕事(しごと)をする人(ひと)がたくさんいます。
Số năm làm việc liên tục trung bình Số năm trung bình mà người lao động làm việc liên tục trong cùng một công ty. Số năm làm việc liên tục trung bình của công ty này là 20 năm do đó có rất nhiều người làm việc lâu dài trong công ty này.
35 メンター制度(せいど) 上(うえ)の立場(たちば)の働(はたら)く人(ひと)が、下(した)の立場(たちば)の働(はたら)く人(ひと)の仕事(しごと)などを助(たす)けるしくみ。 困(こま)ったとき、上司(じょうし)に話(はな)しにくいことは、メンター制度(せいど)を使(つか)って、メンターの人(ひと)に話(はな)すといいです。
Chế độ giúp đỡ Cơ chế theo đó người làm việc ở vị trí trên giúp đỡ công việc của người làm việc ở vị trí dưới, v.v. Khi gặp khó khăn và khó nói chuyện với cấp trên, bạn nên sử dụng chế giúp đỡ để nói chuyện với người giúp đỡ.
36 キャリアコンサルティング制度(せいど) 働(はたら)く人(ひと)が、仕事(しごと)を選(えら)ぶことや能力(のうりょく)を伸(の)ばすために、会社(かいしゃ)に相談(そうだん)することができるしくみ。 この会社(かいしゃ)はキャリアコンサルティング制度(せいど)があるので、キャリアコンサルタントと、自分(じぶん)の将来(しょうらい)のキャリアについて話(はな)すことができます。
Chế độ tư vấn nghề nghiệp Cơ chế cho phép người lao động được công ty tư vấn để lựa chọn công việc và phát triển khả năng của mình. Công ty này có chế độ tư vấn nghề nghiệp, do đó bạn có thể nói chuyện với nhà tư vấn nghề nghiệp về nghề nghiệp tương lai của bản thân.
37 社内検定(しゃないけんてい) 会社(かいしゃ)が働(はたら)く人(ひと)に行(おこな)っている試験(しけん)。 たくさんの社員(しゃいん)が自分(じぶん)の仕事(しごと)についてもっと勉強(べんきょう)するため、この会社(かいしゃ)には社内検定(しゃないけんてい)があります。
Kiểm định nội bộ Các kỳ thi do công ty tổ chức dành cho người lao động. Công ty này có chế độ kiểm định nội bộ nhằm giúp nhiều nhân viên học hỏi thêm về công việc của bản thân.
38 出産者数(しゅっさんしゃすう) 子(こ)どもを産(う)んだ人(ひと)の数(かず)。 この会社(かいしゃ)の出産者数(しゅっさんしゃすう)は●人(にん)です。
Số người sinh con Số người đã sinh con. Số người sinh con của công ty này là ● người.
39 役員(やくいん)及(およ)び管理的地位(かんりてきちい)にある者(もの)に占(し)める女性(じょせい)の割合(わりあい) 役職(やくしょく)の立場(たちば)の人(ひと)全員(ぜんいん)の中(なか)での女性(じょせい)の割合(わりあい)。 この会社(かいしゃ)の役員(やくいん)及(およ)び管理的地位(かんりてきちい)にある者(もの)に占(し)める女性(じょせい)の割合(わりあい)は●%です。
Tỷ lệ phụ nữ trong số các cán bộ điều hành và vị trí quản lý Tỷ lệ phụ nữ trong tổng số người ở các vị trí có chức vụ. Tỷ lệ phụ nữ trong số các cán bộ điều hành và vị trí quản lý của công ty này là ●%.
40 自己啓発(じこけいはつ) 働(はたら)いている人(ひと)が仕事(しごと)についての知識(ちしき)を増(ふ)やし、能力(のうりょく)を伸(の)ばすこと。 この会社(かいしゃ)はあなたに自己啓発(じこけいはつ)をしてほしいので、あなたが資格(しかく)を取(と)るとき、かかったお金(かね)の一部(いちぶ)を出(だ)すことがあります。
Tự rèn luyện Việc người lao động tự nâng cao kiến thức công việc và phát triển năng lực. Công ty này muốn bạn tự rèn luyện, do đó công ty có thể sẽ thanh toán một phần tiền mà bạn phải trả để thi lấy bằng cấp.
41 水道光熱費(すいどうこうねつひ) 水道(すいどう)、電気(でんき)、ガスを使(つか)うために必要(ひつよう)なお金(かね)。 今年(ことし)の冬(ふゆ)はとても寒(さむ)いので、お風呂(ふろ)によく入(はい)って、エアコンもよく使(つか)っていますから、去年(きょねん)より、水道光熱費(すいどうこうねつひ)は高(たか)くなりました。
Phí tiện ích Khoản tiền cần thiết để sử dụng nước, điện và gas. Mùa đông năm nay rất lạnh nên tôi thường xuyên ngâm bồn và dùng điều hòa, do đó phí tiện ích cao hơn năm ngoái.
42 過労死(かろうし) 長(なが)い時間(じかん)働(はたら)いたために、働(はたら)く人(ひと)が健康(けんこう)ではなくなって、死(し)んでしまうこと。 仕事(しごと)をしすぎて過労死(かろうし)しないように、この会社(かいしゃ)は、残業(ざんぎょう)をしてはいけない曜日(ようび)を決(き)めています。
Chết vì làm việc quá sức Việc làm việc trong thời gian dài khiến người lao động mất sức và chết. Để tránh làm việc quá nhiều và chết vì làm việc quá sức, công ty này có quy định về ngày không được làm thêm giờ.
43 コンプライアンス 法律(ほうりつ)や、社会(しゃかい)のルールを守(まも)ること。 この会社(かいしゃ)ではコンプライアンスを大切(たいせつ)にしていて、会社(かいしゃ)も社員(しゃいん)も、ルールを守(まも)っていい仕事(しごと)をしています。
Tuân thủ Việc tuân thủ pháp luật và các quy tắc xã hội. Công ty này rất coi trọng việc tuân thủ, do đó cả công ty và nhân viên đều tuân thủ các quy tắc và làm việc tốt.
44 署名(しょめい) 書類(しょるい)などに、その人(ひと)がその書類(しょるい)の内容(ないよう)を認(みと)めたことなどを示(しめ)すために、その人(ひと)の名前(なまえ)を書(か)くこと。 これを読(よ)んだら、一番(いちばん)下(した)に自分(じぶん)の名前(なまえ)を署名(しょめい)してください。
Ký tên Việc ghi tên của người đó trên tài liệu, v.v. để thể hiện việc người đó đã thừa nhận nội dung ghi trên tài liệu đó, v.v. Sau khi đọc xong tài liệu này hãy ký tên của bản thân vào chỗ dưới cùng.

ページの先頭へ戻る